Trường Đại học Công Thương TP. Hồ Chí Minh tăng 300 bậc trên bảng xếp hạng Webometrics Trường Đại học Công Thương TP. Hồ Chí Minh công bố điểm trúng tuyển đại học |
Trường Đại học Công Thương TP.Hồ Chí Minh công bố điểm chuẩn năm 2023 phương thức xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT cho 33 ngành đào tạo trình độ đại học chính quy. Thí sinh trúng tuyển sẽ làm thủ tục nhập học từ ngày 24/8 đến 10/9/2023.
Sau khi trúng tuyển vào Trường, tất cả thí sinh phải xác nhận nhập học trực tuyến trên Hệ thống của Bộ BG&ĐT từ ngày 24/8 đến trước 17 giờ 00 ngày 08/9/2023, nếu không xác nhận nhập học, thí sinh sẽ không được nhập học vào Trường Đại học Công Thương TP.Hồ Chí Minh.
Từ 7 giờ ngày 24/8 đến trước 17 giờ 00 ngày 10/9/2023, thí sinh trúng tuyển vào Trường Đại học Công Thương TP.Hồ Chí Minh và đã xác nhận nhập học trên Hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo có thể thực hiện thủ tục nhập học vào Trường theo hướng dẫn.
Từ ngày 30/8, tân sinh viên sẽ tham gia họp lớp đầu khóa, các hoạt động định hướng nghề nghiệp và tham gia sinh hoạt công dân – sinh viên đầu khóa.
Lưu ý: Từ ngày 01/10 đến ngày 09/10, tân sinh viên nhà trường sẽ tham gia kỳ thi kiểm tra và phân loại trình độ tiếng Anh đầu vào.
Bên cạnh đó, Trường Đại học Công Thương TP.Hồ Chí Minh xét tuyển bổ sung cho 10 ngành đào tạo:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Điểm sàn nhận xét tuyển |
1 | 7520115 | Kỹ thuật Nhiệt | A00, A01, D07, B00 | 16 |
2 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | A00. A01, D07, B00 | 16 |
3 | 7540105 | Công nghệ chế biến thủy sản | A00, A01, D07, B00 | 16 |
4 | 7540110 | Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm | A00 A01, D01, D10 | 18 |
5 | 7819009 | Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực | A00 A01, D01, D10 | 16 |
6 | 7819010 | Khoa học chế biến món ăn | A00 A01, D01, D10 | 16 |
7 | 7540204 | Công nghệ dệt, may | A00, A01, D01, D10 | 16 |
8 | 7340123 | Kinh doanh thời trang và dệt may | A00 A01, D01. D10 | 16 |
9 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00, A01, D01, D10 | 16 |
10 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00 A01, D01, D10 | 16 |