Giá lúa gạo hôm nay 17/1: Giao dịch lúa Đông Xuân chậm Giá lúa gạo hôm nay 18/1: Giá lúa Đông Xuân cao song giao dịch ít Giá lúa gạo hôm nay 19/1: Thị trường ổn định, ít giao dịch mới |
Giá lúa gạo hôm nay 27/1 tại Đồng bằng sông Cửu Long điều chỉnh tăng với một số chủng loại lúa. Ở các tỉnh Tiền Giang, Long An, Đồng Tháp, Trà Vinh, Sóc Trăng, An Giang nông dân chưa thu hoạch lúa Đông Xuân trong khi đó vụ Thu Đông ở Bạc Liêu nông dân chỉ mới thu hoạch rộ và trễ vụ Đông Xuân so với các tỉnh khác trong khu vực Đồng bằng sông Cửu Long.
Theo nhiều nông dân, so với thời điểm vụ Hè Thu, tất cả giống lúa đều tăng từ 300 - 400 đồng/kg, so với cùng kỳ giá lúa tăng mạnh từ 500 - 1.000 đồng/kg. Càng vào vụ thu hoạch rộ gần đây, giá lúa càng tăng.
Tại An Giang, hiện lúa OM 18 đang được thương lái thu mua tại ruộng với mức 6.800 – 6.900 đồng/kg; OM 5451 6.800 – 7.000 đồng/kg, tăng 200 đồng/kg; Đài thơm 8 7.000 – 7.300 đồng/kg, tăng 200 đồng/kg; nàng hoa 9 6.900 – 7.200 đồng/kg; nếp khô Long An 9.000 – 9.200 đồng/kg, nếp khô An Giang giá dao động 8.400 – 8.600 đồng/kg; lúa Nhật 7.800 – 7.900 đồng/kg; lúa IR 504 ở mức 6.200 – 6.300 đồng/kg; nàng hoa 9 6.600 – 6.800 đồng/kg; lúa IR 504 khô duy trì ở mức 6.500 đồng/kg; nếp tươi An Giang đang được thương lái thu mua ở mức 7.000 – 7.200 đồng/kg; nếp Long An tươi 7.850 – 8.000 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay điều chỉnh tăng với nhiều mặt hàng lúa |
Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu, thành phẩm duy trì ổn định. Hiện giá gạo nguyên liệu ở mức 9.200 – 9.300 đồng/kg; gạo thành phẩm 10.000 – 10.100 đồng/kg. Tương tự, với mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm cũng có xu hướng đi ngang. Hiện giá tấm ở mức 9.300 đồng/kg; cám khô ở mức 8.100 – 8.200 đồng/kg.
Tại chợ lẻ, giá gạo thường 11.500 đồng/kg – 12.500 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 15.000 – 16.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 14.000 đồng/kg; nếp ruột 14.000 – 15.000 đồng/kg; Gạo Nàng Nhen 20.000 đồng/kg; Gạo thơm thái hạt dài 18.000 – 19.000 đồng/kg; Gạo Hương Lài 19.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng 14.000 đồng/kg; Nàng Hoa 17.500 đồng/kg; Sóc Thái 18.000 đồng/kg; Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật 20.000 đồng/kg; Cám 7.000 – 8.000 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu gạo giá chào bán gạo xuất khẩu của Việt Nam duy trì ổn định. Hiện giá gạo tấm 5% tấm đang ở mức 458 USD/tấn; gạo 25% tấm duy trì ở mức 438 USD/tấn.
Trong khi đó, theo Hiệp hội các nhà xuất khẩu gạo của Thái Lan, gạo 5% tấm của nước này đang ở mức 523 USD/tấn, tăng đến 12 USD so với đầu tháng 1.2023. Nếu so với giữa tháng 12.2022 thì giá gạo của Thái Lan đã tăng tới 58 USD.
Theo các doanh nghiệp xuất khẩu gạo ở Đồng bằng sông Cửu Long, hiện nay nhu cầu tiêu thụ gạo trên thị trường thế giới đang rất khả quan. Nhiều doanh nghiệp đã ký hợp đồng giao gạo đến tháng tháng 3 - 4.2023. Điều này đồng nghĩa với lượng lúa hàng hóa của vụ đông xuân sẽ thu hoạch ngay sau tết được tiêu thụ hết. Trong thời điểm trước và trong tết, nhiều doanh nghiệp không dám ký mới mà ưu tiên giao hàng cho các hợp đồng đã ký.
Đại diện nhiều doanh nghiệp có cùng dự báo giá lúa gạo của Việt Nam cũng sẽ tăng trở lại khi các doanh nghiệp đồng loạt hoạt động trở lại trong một vài ngày tới.
Bảng giá lúa gạo hôm nay 27/1/2023
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | kg | 7.000 – 7.300 | + 200 |
OM 18 | Kg | 6.800 – 6.900 | - |
Nàng hoa 9 | Kg | 6.900 – 7.200 | - |
IR 504 | Kg | 6.200 – 6.300 | - |
OM 5451 | Kg | 6.900 – 7.000 | + 200 |
Nếp An Giang (tươi) | Kg | 7.000 - 7.200 | - |
Nếp Long An (tươi) | Kg | 7.850 - 8.000 | - |
Nếp Long An (khô) | Kg | 9.000 - 9.200 | - |
Nếp An Giang (khô) | Kg | 8.400 - 8.500 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 9.300 | - |
Gạo thành phẩm IR 504 | Kg | 10.100 | - |
Tấm khô IR 504 | kg | 9.300 | - |
Cám khô IR 504 | kg | 8.200 | - |