Giá lúa gạo hôm nay 26/9: Giao dịch bớt trầm lắng Giá lúa gạo hôm nay 27/9: Nguồn cung giảm, giá gạo xuất khẩu tăng mạnh 23 USD/tấn Giá lúa gạo hôm nay 28/9: Giá gạo đạt mức 8.650 – 9.200 đồng/kg |
Giá lúa gạo hôm nay 29/9 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long điều chỉnh trái chiều với mặt hàng nếp khô. Cụ thể, nếp khô An Giang đang được thương lái thu mua ở mức 8.600 – 8.800 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg. Ngược lại, nếp Long An khô 8.500 – 8.800 đồng/kg, giảm 200 đồng/kg.
Với các mặt hàng lúa còn lại, giá duy trì ổn định. Hiện lúa OM 18 đang được thương lái thu mua tại ruộng với mức 5.500 -5.700 đồng/kg; lúa IR 504 5.300 – 5.500 đồng/kg, lúa Đài thơm 8 5.600 – 5.800 đồng/kg; Nàng hoa 9 duy trì ở mức 5.600 – 5.800 đồng/kg; lúa OM 5451 ở mức 5.500 – 5.600 đồng/kg; nếp An Giang (tươi) 5.900 – 6.100 đồng/kg; nếp Long An (tươi) 6.200 – 6.500 đồng/kg; lúa IR 504 khô duy trì ở mức 6.500 đồng/kg.
Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu, thành phẩm điều chỉnh tăng từ 50 – 200 đồng/kg. Hiện giá gạo nguyên liệu IR 504 ở mức 8.700 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg; gạo thành phẩm duy trì ổn định ở mức 9.300 đồng/kg, tăng 100 – 200 đồng/kg. Với mặt hàng phụ phẩm, giá tấm tăng mạnh 500 đồng/kg lên mức 9.100 đồng/kg; giá cám khô 8.250 – 8.300 đồng/kg.
Tại chợ lẻ, giá gạo thường 11.500 đồng/kg – 12.500 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 15.000 – 16.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 14.000 đồng/kg; nếp ruột 14.000 – 15.000 đồng/kg; Gạo Nàng Nhen 20.000 đồng/kg; Gạo thơm thái hạt dài 18.000 – 19.000 đồng/kg; Gạo Hương Lài 19.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng 14.000 đồng/kg; Nàng Hoa 17.500 đồng/kg; Sóc Thái 18.000 đồng/kg; Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật 20.000 đồng/kg; Cám 7.000 – 8.000 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay điều chỉnh trái chiều |
Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo xuất khẩu duy trì ổn định sau phiên điều chỉnh tăng. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, giá chào bán gạo xuất khẩu 5% tấm đang ở mức 423 USD/tấn, gạo 25% tấm ở mức 403 USD/tấn.
Thống kê mới nhất từ Tổng Cục Hải quan Việt Nam cho thấy, tính từ đầu năm 2022 đến hết ngày 15/9, xuất khẩu gạo của nước ta đã đạt 5,02 triệu tấn, tăng 19% so với cùng kỳ năm ngoái. Kim ngạch xuất khẩu đạt 2,44 tỷ USD, tăng 9% so với cùng kỳ năm ngoái.
Theo kế hoạch năm 2022, Việt Nam xuất khẩu gạo đạt khoảng 6,3 đến 6,5 triệu tấn, cao hơn 100.000 đến 200.000 tấn so với năm 2021. Dự kiến, 4 tháng còn lại của năm 2022, xuất khẩu khoảng 1,5 đến 1,7 triệu tấn. Nếu không có các yếu tố bất lợi mới, khả năng xuất khẩu gạo Việt Nam năm 2022 sẽ đạt và vượt kế hoạch...
Dự báo tình hình thế giới 3 tháng cuối năm, TS Lê Đăng Doanh cho rằng sẽ tiếp tục có biến động, chưa ổn định. Vì thế, muốn hoạt động xuất khẩu tốt, doanh nghiệp phải có dự báo trước. Tuy nhiên, riêng về xuất khẩu gạo thì đây là thời cơ cho gạo Việt Nam...
Nhận định về giá gạo trong thời gian tới, đại diện một số doanh nghiệp cho rằng giá gạo chỉ nhích lên chút đỉnh chứ không thể tăng đột biến. Do giá gạo mang tính chất chung của cả thế giới. Ước tính, giá gạo trắng xuất khẩu có thể vượt mức 400 USD/tấn, từ mức 350 USD/tấn hiện nay. Ấn Độ đang bán 350 USD/tấn, giờ cộng thêm 20% thuế là khoảng 70 USD thì giá sẽ dao động ở mức 420 USD/tấn. Trong khi đó, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam đã ở mức 410 - 420 USD/tấn... “Giá gạo có thể tăng lên nhưng tăng không nhiều và mức tăng cũng không tương xứng. Hai năm nay, phân bón tăng, xăng dầu tăng nên chi phí đầu vào trong sản xuất của nông dân khá cao” - đại diện Công ty cổ phần Nông nghiệp công nghệ cao Trung An cho hay.
Bảng giá lúa gạo hôm nay 29/9
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | kg | 5.600 – 5.800 | - |
OM 18 | Kg | 5.500 – 5.700 | - |
Nàng hoa 9 | Kg | 5.600 – 5.800 | - |
IR 504 | Kg | 5.300 – 5.400 | - |
OM 5451 | Kg | 5.500 – 5.600 | - |
Nếp An Giang (tươi) | Kg | 5.900 – 6.100 | - |
Nếp Long An (khô) | Kg | 8.500 - 8.800 | - 200 |
Nếp An Giang (khô) | Kg | 8.600 - 8.800 | + 100 |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 8.700 | + 50 |
Gạo thành phẩm IR 504 | Kg | 9.300 | + 200 |
Tấm khô IR 504 | kg | 9.100 | + 500 |
Cám khô IR 504 | kg | 8.250 - 8.300 | - |