Giá lúa gạo hôm nay ngày 10/12 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long duy trì ổn định.
Theo đó, tại khu vực tỉnh An Giang, cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh này cho thấy, giá lúa Đài thơm 8 duy trì quanh mức 9.400 – 9.700 đồng/kg; gạo OM 5451 ổn định ở mức 9.400 – 9.500 đồng/kg; gạo OM 18 ở mức 9.500 – 9.700 đồng/kg; giá lúa Nàng hoa 9 ở mức 9.200 – 9.400 đồng/kg; lúa IR 504 duy trì ổn định ở mức 8.800 – 9.000 đồng/kg; lúa OM 380 dao động quanh mốc 8.600 - 8.800 đồng/kg.
Tương tự nếp An Giang khô ổn định quanh mức 9.400 - 9.800 đồng/kg; nếp Long An khô ở mức 9.400 - 9.800 đồng/kg.
Đối với các loại gạo hôm nay giá duy trì ổn định. Theo đó, tại kho xuất khẩu ở Sa Đéc (Đồng Tháp), giá gạo nguyên liệu IR 504 Việt duy trì quanh mức 12.800 – 12.900 đồng/kg; gạo nguyên liệu Đài thơm 8, OM 18 ở mức 13.800 – 13.850 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 380 ổn định mức 12.650 - 12.750 đồng/kg; gạo OM 5451 có giá 13.400 - 13.450 đồng/kg; gạo Sóc nguyên liệu dao động 12.000 - 12.100 đồng/kg.
Đối với các loại phụ phẩm hôm nay không có biến động. Hiện giá tấm OM 5451 giữ ở mức 11.700-11.800 đồng/ kg và cám khô ổn định quanh mốc 6.600-6.700 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay duy trì ổn định |
Ghi nhận thị trường lúa gạo khu vực Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay, nguồn lúa Thu Đông còn lại ít, khó mua. Hầu hết diện tích lúa đã được cọc trước. Giá lúa các loại neo ở mức cao. Trong tuần qua, giá nhiều loại lúa tăng mạnh tới 300 đồng/kg như lúa Đài thơm 8, OM 18, OM 5451.
Trên thị trường gạo, hôm nay nguồn gạo nguyên liệu ít. Tại kênh gạo chợ, nhu cầu mua để làm hàng phục vụ tết ở mức cao. Trong tuần qua, giá gạo biến động nhẹ, nhiều kho chấp nhận trả giá cao để mua được gạo.
Tại các chợ lẻ, hôm nay giá gạo Sóc thường ở mức 19.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 9 ở mức 19.500 đồng/kg; gạo Nàng Nhen dao động quanh mức 26.000 đồng/kg; gạo Jasmine ổn định ở 16.000 - 18.500 đồng/kg; gạo tẻ thường ở mức 12.000 - 14.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 16.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 19.500 đồng/kg; gạo sóc thường 16.000 - 17.000 đồng/kg; gạo sóc thái 18.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Nhật 22.000 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt quay đầu giảm 5 USD/tấn. Theo đó, giá gạo xuất khẩu 5% tấm ở mức 658 USD/tấn và giá gạo loại 25% tấm dao động quanh mức 643 USD/tấn.
Trên thị trường gạo châu Á, giá gạo các nước có xu hướng quay đầu giảm sau khi tăng liên tiếp trong tuần trước. Giá gạo nội địa bình ổn. Giá lúa ít biến động so với tuần trước.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 10/12/2023
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 9.400 - 9.700 | - |
OM 18 | Kg | 9.500 - 9.700 | - |
IR 504 | Kg | 8.800 - 8.900 | - |
OM 5451 | Kg | 9.400 - 9.500 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 9.200 - 9.400 | - |
Nếp Long An (khô) | Kg | 9.500 - 9.800 | - |
Nếp An Giang (khô) | Kg | 9.600 - 9.800 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 13.350 - 13.500 | - |
Gạo thành phẩm IR 504 | Kg | 15.600 - 15.700 | - |
Tấm khô OM 5451 | Kg | 11.600 - 11.800 | - |
* Thông tin mang tính tham khảo. Giá có thể thay đổi tùy theo từng địa phương