Giá lúa gạo hôm nay ngày 11/2: Giá lúa gạo neo cao, nông dân ra đồng xuyên Tết Kỳ vọng giá gạo tăng ngay sau Tết Giá lúa gạo hôm nay ngày 12/2: Nông dân chào giá lúa cắt sau tết tăng |
Giá lúa gạo hôm nay ngày 13/2 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long không có biến động.
Theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh An Giang, giá lúa Đài thơm 8 ở mức 9.300 - 9.500 đồng/kg; lúa IR 504 ở mức 8.800 - 9.200 đồng/kg; lúa OM 18 ở mức 9.200 - 9.400 đồng/kg; lúa OM 5451 ở mức 9.200 - 9.400 đồng/kg; Nàng Hoa 9 duy trì ổn định ở mức 9.400 - 9.600 đồng/kg; lúa OM 380 dao động quanh mốc 8.600 - 8.800 đồng/kg.
Ghi nhận tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay giao dịch lúa vẫn chậm. Tại nhiều đồng ở Sóc Trăng, An Giang… nông dân bắt đầu ra đồng thu hoạch lúa Đông Xuân sớm.
Giá lúa gạo hôm nay duy trì ổn định |
Thông tin từ Cục Trồng trọt (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), khu vực ĐBSCL có khoảng 952.000ha lúa đông xuân 2023 - 2024. Tính đến giữa tháng 1.2024, bước vào thu hoạch tập trung ở một số địa phương như: Sóc Trăng, Long An, Đồng Tháp, An Giang, Tiền Giang... Giá lúa được thương lái thu mua lúa tại ruộng dao động từ 8.400 - 11.000 đồng/kg.
Với mặt hàng gạo, giá gạo hôm nay duy trì đà đi ngang. Theo đó, tại các kho gạo chợ tại An Cư, Cái Bè (Tiền Giang), giá gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 ở mức 13.600 - 13.800 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 dao động quanh mức 13.300 - 13.500 đồng/kg. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), gạo thơm ở mức 13.000 - 12.300 đồng/kg; thơm đẹp 13.400 - 13.600 đồng/kg; gạo OM 5451 13.100 - 13.300 đồng/kg.
Tại các kho xuất khẩu, giá gạo nguyên liệu IR 504 Việt duy trì ở mức 13.050 - 13.150 đồng/kg; gạo nguyên liệu dao động ở mức 12.900 - 13.000 đồng/kg; gạo nguyên liệu Sóc Trăng ở mức 12.250 - 12.350 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 ở mức 13.700 - 13.800 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 ở mức 14.050 - 14.150 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam duy trì ổn định. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện giá gạo 25% tấm ở mức 610 USD/tấn; gạo 5% tấm ở mức 637 USD/tấn.
Nhiều doanh nghiệp xuất khẩu dự báo, với tình hình biến đổi khí hậu cực đoan và một số biến cố chính trị, xung đột trên thế giới thì việc khan hiếm gạo năm 2024 vẫn tiếp tục xảy ra. Tuy nhiên, một số nước xuất khẩu gạo đang tích cực tìm các phương án khắc phục tình trạng thiếu hụt lúa gạo trong những năm tới.
Do đó, trong năm 2024, xuất khẩu gạo muốn tiếp tục thắng lớn, chúng ta phải tận dụng tốt thời cơp0, hạn chế nhanh bất cập để nắm bắt cơ hội “vàng”, lập nên những kỷ lục hiếm có trong lịch sử như năm 2023.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 13/2/2024
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 9.300 - 9.500 | - |
OM 18 | Kg | 9.200 - 9.400 | - |
IR 504 | Kg | 8.800 - 9.200 | - |
OM 5451 | Kg | 9.200 - 9.400 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 9.400 - 9.600 | - |
Nếp Long An (khô) | Kg | 9.500 - 9.800 | - |
Nếp An Giang (khô) | Kg | 9.600 - 9.800 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 13.350 - 13.500 | - |
Gạo thành phẩm IR 504 | Kg | 15.600 - 15.700 | - |
Tấm khô OM 5451 | Kg | 11.600 - 11.800 | - |
* Thông tin mang tính tham khảo.