Giá lúa gạo hôm nay ngày 16/4 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long giữ ổn định với lúa trong khi điều chỉnh giảm với gạo.
Theo đó, tại các địa phương hôm nay các kho hỏi mua lúa khô nhiều, thương lái neo giá lúa khô ở mức cao, giao dịch ổn định. Tại Cần Thơ giá lúa khô cao. Lúa non Hè Thu có lượng ít.
Hiện nhu cầu hỏi mua lúa Hè Thu nhiều hơn tại Đồng Tháp, Cần Thơ, Kiên Giang. Tại Long An, nhu cầu hỏi mua lúa khá lớn tại các khu vực Tân Thạnh, Mộc Hóa.
Cụ thể, theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, lúa OM 18 ở mức 7.800 - 8.000 đồng/kg; OM 5451 ở mức 7.600 - 7.700 đồng/kg; nếp Long An tươi 7.800 - 8.000 đồng/kg; lúa Đài thơm 8 dao động quanh mốc 7.700 - 8.000 đồng/kg; IR 504 ở mức 7.300 - 7.500 đồng/kg; lúa Nàng Hoa 9 dao động quanh mốc 7.500 - 7.700 đồng/kg; lúa OM 380 duy trì ổn định quanh mức 7.500 - 7.600 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay giảm nhẹ với gạo |
Trên thị trường gạo, ghi nhận tại các địa phương như An Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ, Tiền Giang, Kiên Giang… giá gạo hôm nay có xu hướng giảm nhẹ 50 - 100 đồng/kg. Tại Sa Đéc, gạo chợ về ít, giá gạo các loại duy trì ổn định so với hôm qua.
Cụ thể, giá gạo nguyên liệu IR 504 dao động quanh mốc 11.350 - 11.400 đồng/kg, giảm 50 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 duy trì ổn định quanh mức 13.800 - 13.90000 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg.
Với mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm hôm nay duy trì ổn định. Theo đó, giá tấm IR 504 duy trì ổn định ở mức 11.200 - 11.300 đồng/kg; cám khô dao động quanh mốc 5.200 - 5.300 đồng/kg.
Tại các chợ lẻ, giá gạo đi ngang. Theo đó, giá gạo thường dao động quanh mốc 14.000 - 15.000 đồng/kg; gạo Jasmine 17.000 - 18.000 đồng/kg; gạo Nàng Nhen 26.000 đồng/kg; thơm thái hạt dài 19.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Hương lài 21.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay duy trì ổn định. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam gạo tiêu chuẩn 5% tấm hiện ở mức 578 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 549 USD/tấn; gạo 100% tấm duy trì ổn định ở mức 480 USD/tấn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 16/4/2024
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 7.700 - 8.000 | - |
OM 18 | Kg | 7.800 - 8.000 | - |
IR 504 | Kg | 7.300 - 7.500 | - |
OM 5451 | Kg | 7.600 - 7.700 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 7.500 - 7.700 | - |
Lúa Nhật | Kg | 7.800 - 8.000 | - |
Nếp Long An (tươi) | Kg | 7.800 - 8.000 | - |
Nếp tươi 3 tháng | Kg | 7.700 - 8.000 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 11.350 - 11.400 | - 50 |
Gạo TP 504 | Kg | 13.800 – 13.900 | - 100 |
* Thông tin mang tính tham khảo.