Top 10 Cổng Game Bắn Cá Trực Tuyến - Vuasanca

Thứ hai 25/11/2024 00:59

Giá lúa gạo hôm nay ngày 18/10: Giá gạo xuất khẩu tăng 10 USD/tấn

Giá lúa gạo hôm nay ngày 18/10 điều chỉnh tăng với nhiều chủng loại lúa. Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu tăng 10 USD/tấn.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 18/10 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long điều chỉnh tăng với nhiều chủng loại lúa.

Tại khu vực An Giang, theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, lúa IR 504 dao động quanh mốc 8.000 - 8.200 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg; lúa OM 5451 dao động 8.000 - 8.200 đồng/kg, tăng 200 đồng/kg; Đài thơm 8 tươi 8.000 - 8.200 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg.

Với các chủng loại lúa còn lại, giá duy trì ổn định. Theo đó, lúa OM 18 ở mức 7.900 - 8.100 đồng/kg; Nàng Hoa 9 giá 8.200 - 8.300 đồng/kg; Nàng Nhen (khô) 15.000 đồng/kg; lúa Nhật ổn định 7.800 - 8.000 đồng/kg.

Với mặt hàng nếp, nếp Long An (khô) ở mức 9.200 - 9.400 đồng/kg; nếp An Giang (khô) ở mức 9.000 - 9.200 đồng/kg.

Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu, thành phẩm tại các kho xuất khẩu chững lại và đi ngang sau phiên điều chỉnh tăng. Riêng gạo thành phẩm điều chỉnh tăng nhẹ. Hiện giá gạo thành phẩm IR 504 ở mức 14.700 - 14.800 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg. Trong khi đó, tại các kho gạo chợ, giá gạo nguyên liệu tiếp tục tăng 50 - 100 đồng/kg.

Theo đó, tại kho xuất khẩu, giá gạo nguyên liệu IR 504 ở An Giang dao động quanh mốc 12.650 - 12.700 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 ở mức 12.950 - 13.000 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 cũng dao động quanh mức 13.200 - 13.250 đồng/kg.

Giá lúa gạo hôm nay duy trì đà tăng

Tại Sa Đéc, Đồng Tháp, giá các loại gạo đang được doanh nghiệp mua ở mức cao hơn khoảng 50 đồng/kg. Hiện giá gạo nguyên liệu IR 504 dao động quanh mốc 12.700 -12.750 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 ở mức 12.950 - 13.050 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 ở mức 13.200 - 13.300 đồng/kg.

Tại kênh gạo chợ, giá gạo tại Tiền Giang, Đồng Tháp đồng loạt tăng từ 50 - 100 đồng/kg và dao động quanh mốc 12.700 - 14.900 đồng/kg. Cụ thể, tại Tiền Giang, giá gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 dao động quanh mốc 13.800 - 13.900 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 ở mức 13.400 - 13.600 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg; gạo nguyên liệu IR 504 tăng 50 đồng/kg lên mức 12.800 - 13.900 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 380 tăng 50 đồng/kg lên mức 12.900 đồng/kg. Riêng gạo nguyên liệu ST 21, ST 24 tăng 100 đồng/kg lên mức 14.500 - 14.600 đồng/kg và 14.800 - 14.900 đồng/kg.

Với mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm hôm nay đồng loạt tăng với cả tấm và cám khô. Hiện giá tấm IR 504 duy trì ở mức 12.500 - 12.600 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg; giá cám khô duy trì ổn định ở mức 7.100 - 7.250 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg.

Ghi nhận tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay, giao dịch lúa Thu Đông mới chậm do giá cao. Thương lái đa số ngưng mua để quan sát thị trường.

Trên thị trường gạo, gạo nguyên liệu các loại về ít, giá neo cao. Tại Đồng Tháp, Tiền Giang giao dịch mua bán cầm chừng do giá cao. Các kho chào giá gạo các loại tăng so với hôm qua.

Tại các chợ lẻ, giá gạo nàng Nhen đi ngang và dao động quanh mức 26.000 đồng/kg; gạo Jasmine ổn định ở 16.000 - 18.500 đồng/kg; gạo tẻ thường ở mức 12.000 - 14.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 16.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 19.500 đồng/kg; gạo nàng hoa 19.000 đồng/kg; gạo sóc thường 16.000 - 17.000 đồng/kg; gạo sóc thái 18.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Nhật 22.000 đồng/kg.

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay bật tăng mạnh 10 USD/tấn. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện giá gạo xuất khẩu 5% tấm ở mức 633 USD/tấn, tăng 10 USD/tấn; giá gạo loại 25% tấm dao động ổn định quanh mức 618 USD/tấn, tăng 10 USD/tấn.

Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 18/10/2023

Chủng loại lúa/gạo

Đơn vị tính

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng)

Đài thơm 8

Kg

8.000 - 8.200

+ 100

OM 18

Kg

7.900 - 8.100

-

IR 504

Kg

8.000 - 8.200

+ 100

OM 5451

Kg

8.000 - 8.200

+ 200

Nàng Hoa 9

Kg

8.200 - 8.300

-

Nếp Long An (khô)

Kg

9.200 - 9.400

-

Nếp An Giang (khô)

Kg

9.100 - 9.200

-

Gạo nguyên liệu IR 504

Kg

12.650 - 12.700

-

Gạo thành phẩm IR 504

Kg

14.700 - 14.800

+ 50

Tấm khô IR 504

Kg

12.500 - 12.600

-

Cám khô IR 504

Kg

7.100 - 7.250

-

* Thông tin mang tính tham khảo. Giá có thể thay đổi tùy theo từng địa phương

Hà Duyên
Bài viết cùng chủ đề: Giá lúa gạo hôm nay

Tin cùng chuyên mục

Giá lúa gạo hôm nay ngày 24/11 và tổng kết tuần qua: Gạo đẹp được giá, lúa Thu Đông chào giá cao

Giá xăng dầu hôm nay 24/11/2024: Giá dầu đạt mức cao nhất trong 2 tuần

Giá vàng hôm nay 24/11/2024: Giá vàng tăng vọt 6% trong một tuần

Giá vàng chiều nay 23/11/2024: Vàng miếng ổn định, vàng nhẫn phá ngưỡng 86,5 triệu

Giá vàng nhẫn tiếp tục được điều chỉnh tăng cao

Giá lúa gạo hôm nay ngày 23/11: Gạo đẹp nhu cầu nhiều, lúa Thu Đông giao dịch lai rai

Giá bạc hôm nay 23/11/2024: Bạc giảm nhẹ 0,2%

Giá heo hơi hôm nay 23/11/2024: Biến động giá trái chiều ở cả ba miền

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 23/11/2024: Đồng Yen Nhật “chợ đen” tiếp đà tăng phiên cuối tuần

Tỷ giá USD hôm nay 23/11/2024: Chỉ số USD Index đạt mức 107,5 điểm

Giá xăng dầu hôm nay 23/11/2024: Giá dầu tăng lên mức cao nhất trong hai tuần

Giá vàng hôm nay 23/11/2024: Vàng lại vượt ngưỡng 2.700 USD

Giá vàng chiều nay 22/11/2024: Vàng nhẫn chỉ cách đỉnh cũ 3 triệu đồng

Giá vàng thế giới được hỗ trợ từ đà tăng của Bitcoin

Giá lúa gạo hôm nay ngày 22/11: Gạo đẹp được giá, lúa Thu Đông chào giá cao

Giá vàng SJC và giá vàng nhẫn đều đồng loạt tăng

Giá heo hơi hôm nay 22/11/2024: Giá heo hơi ổn định và đi ngang

Giá bạc hôm nay 22/11/2024: Bạc quay đầu giảm 0,82%

Giá xăng dầu hôm nay 22/11/2024: Giá dầu tăng đến bao giờ?

Tỷ giá USD hôm nay 22/11/2024: Đồng USD, bitcoin đồng loạt tăng giá