Giá lúa gạo hôm nay ngày 18/2 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long điều chỉnh giảm với lúa IR 504. Theo đó, tại An Giang, cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh An Giang, giá lúa IR 504 ở mức 8.800 - 9.000 đồng/kg, giảm 200 đồng/kg.
Với các loại lúa còn lại, giá đi ngang. Theo đó, giá lúa Đài thơm 8 ở mức 9.300 - 9.500 đồng/kg; lúa OM 18 ở mức 9.200 - 9.400 đồng/kg; lúa OM 5451 ở mức 9.200 - 9.400 đồng/kg; Nàng Hoa 9 duy trì ổn định ở mức 9.400 - 9.600 đồng/kg; lúa OM 380 dao động quanh mốc 8.600 - 8.800 đồng/kg.
Ghi nhận tại các tỉnh khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, hôm nay tại nhiều đồng nông dân đang tất bật thu hoạch vụ Đông Xuân. Thị trường giao dịch sôi động hơn. Giá lúa các loại không có biến động.
Giá lúa gạo hôm nay giảm nhẹ với lúa IR 504 |
Trong tuần qua, tại Tiền Giang, Đồng Tháp, người dân đang khẩn trương thu hoạch lúa Đông Xuân với niềm vui, giá lúa tăng kỷ lục. Hiện giá lúa tươi tại ruộng đang được các thương lái thu mua ở mức 8.800 – 10.000 đồng/kg, tăng 500 – 1.000 đồng/kg so với vụ Hè Thu. Với mức giá này, người dân thu lãi cao.
Trên thị trường gạo, hôm nay giao dịch lai rai. Giá gạo các loại bình ổn. Trong tuần qua, giá gạo biến động nhẹ khi liên tục neo cao trong các phiên giao dịch đầu và giữa tuần. Trong phiên giao dịch cuối tuần, giá gạo quay đầu giảm nhẹ.
Cụ thể, tại các kho gạo chợ tại An Cư, Cái Bè (Tiền Giang), giá gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 ở mức 13.500 - 13.700 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 dao động quanh mức 13.000 - 13.200 đồng/kg.
Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), gạo thơm ở mức 13.000 - 13.250 đồng/kg; thơm đẹp 13.300 - 13.500 đồng/kg; gạo OM 5451 13.000 - 13.100 đồng/kg, IR 504 ở mức 12.400 – 12.500 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam duy trì ổn định. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện giá gạo 25% tấm ở mức 610 USD/tấn; gạo 5% tấm ở mức 637 USD/tấn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 18/2/2024
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 9.300 - 9.500 | - |
OM 18 | Kg | 9.200 - 9.400 | - |
IR 504 | Kg | 8.800 - 9.000 | - 200 |
OM 5451 | Kg | 9.200 - 9.400 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 9.400 - 9.600 | - |
Nếp Long An (khô) | Kg | 9.500 - 9.800 | - |
Nếp An Giang (khô) | Kg | 9.600 - 9.800 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 13.350 - 13.500 | - |
Gạo thành phẩm IR 504 | Kg | 15.600 - 15.700 | - |
Tấm khô OM 5451 | Kg | 11.600 - 11.800 | - |
* Thông tin mang tính tham khảo.