Giá lúa gạo hôm nay ngày 21/12: Nhiều kho chấp nhận mua giá cao hơn mặt bằng chung
Giá lúa gạo hôm nayngày 21/12 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long đồng loạt tăng với gạo.
Theo đó, tại các địa phương như Tiền Giang, Đồng Tháp, An Giang, giá gạo chợ điều chỉnh tăng từ 50 – 100 đồng/kg.
Cụ thể, tại kênh gạo chợ ở An Cư (Cái Bè, Tiền Giang) giá gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 dao động quanh mức 14.200 - 14.400 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 duy trì ở mức 13.900 - 14.000 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg; gạo nguyên liệu IR 504 Việt ở mức 13.100 - 13.150 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 380 dao động quanh mốc 12.900 – 13.000 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg; gạo nguyên liệu ST 21 ở mức 14.700 - 14.800 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg. Riêng gạo nguyên liệu Nhật duy trì ổn định ở mức 13.000 - 13.100 đồng/kg.
Tại các chợ lẻ, hôm nay giá gạo thường dao động quanh mốc 15.000 – 16.500 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 17.000 - 18.500 đồng/kg; gạo Nàng Nhen 26.000 đồng/kg; thơm thái hạt dài 19.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Hương lài 19.500 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 17.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 19.500 đồng/kg; gạo Sóc thường 18.500 - 19.500 đồng/kg; gạo sóc thái 28.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Nhật 22.000 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay điều chỉnh tăng với gạo |
Trên thị trường lúa, cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang cho thấy, giá lúa Nàng Hoa 9 duy trì ổn định ở mức 9.500 - 9.600 đồng/kg; lúa IR 504 dao động quanh mốc 8.900 - 9.100 đồng/kg; giá lúa OM 18 dao động quanh mốc 9.500 - 9.600 đồng/kg; lúa Đài thơm 8 duy trì quanh mức 9.400 - 9.600 đồng/kg; lúa OM 5451 ổn định ở mức 9.400 - 9.500 đồng/kg; lúa OM 380 dao động quanh mốc 8.600 - 8.800 đồng/kg.
Với mặt hàng nếp, nếp An Giang khô ổn định quanh mức 9.400 - 9.800 đồng/kg; nếp Long An khô ở mức 9.400 - 9.800 đồng/kg.
Đối với các loại phụ phẩm hôm nay tiếp đà đi ngang. Hiện giá tấm OM 5451 giữ ở mức 11.700-11.800 đồng/ kg và cám khô ổn định quanh mốc 6.600-6.700 đồng/kg.
Ghi nhận tại thị trường lúa hôm nay, nhu cầu cọc lúa vụ Đông Xuân tăng cao, nhiều thương lái, doanh nghiệp hỏi mua. Thị trường lúa Thu Đông giao dịch chậm.
Trên thị trường gạo, hôm nay nguồn gạo ít, chủ yếu từ các đồng ở khu vực Sóc Trăng, Bạc Liêu. Giá gạo không có nhiều biến động so với hôm qua. Tại Tiền Giang, An Giang giá gạo ổn định. Nhà máy chào ít do nguồn hạn chế. Riêng tại Đồng Tháp giá gạo OM 5451 đẹp kho phải trả giá cao hơn từ 50 – 70 đồng mới mua được.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam duy trì ổn định. Theo đó, gạo 5% tấm của Việt Nam đứng ở mức 663 USD/tấn; gạo 25% tấm duy trì ở mức 643 USD/tấn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 21/12/2023
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 9.400 - 9.600 | - |
OM 18 | Kg | 9.500 - 9.600 | - |
IR 504 | Kg | 8.900 – 9.100 | - |
OM 5451 | Kg | 9.400 - 9.500 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 9.500 - 9.600 | - |
Nếp Long An (khô) | Kg | 9.500 - 9.800 | - |
Nếp An Giang (khô) | Kg | 9.600 - 9.800 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 13.350 - 13.500 | - |
Gạo thành phẩm IR 504 | Kg | 15.600 - 15.700 | - |
Tấm khô OM 5451 | Kg | 11.600 - 11.800 | - |
* Thông tin mang tính tham khảo. Giá có thể thay đổi tùy theo từng địa phương