Giá lúa gạo hôm nay ngày 24/3 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long chững lại và đi ngang vào phiên cuối tuần.
Cụ thể, theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, lúa IR 50404 duy trì ở mức 7.400 - 7.600 đồng/kg; lúa OM 5451 ở mức 7.600 - 7.800 đồng/kg; lúa OM 380 dao động 7.500 - 7.600 đồng/kg; lúa Nàng Hoa 9 dao động quanh mốc 7.700 - 7.900 đồng/kg; giá lúa OM 18 ở mức 7.900 - 8.100 đồng/kg; lúa Đài thơm 8 duy trì quanh mốc 7.900 - 8.000 đồng/kg.
Trên thị trường lúa, bình quân giá lúa tươi mua tại ruộng ở mức 7.800 - 8.200 đồng/kg. Ghi nhận tại các tỉnh ở Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay, thị trường giao dịch ổn định. Tại Hậu Giang thương lái mua lúa ST chậm, nhu cầu mua lúa ST đều nhưng nguồn ít.
Giá lúa gạo hôm nay đi ngang so với hôm qua |
Tại Sóc Trăng, nguồn lúa IR 504 ít, khó mua, nguồn lúa OM 380/Om 34 ít, chủ yếu nông dân đã cọc, nông dân chào giá cao, thị trường giao dịch chậm. Tại Long An, nguồn lúa chưa cọc còn nhiều, thị trường giao dịch khá.
Với mặt hàng gạo, tại Lấp Vò (Đồng Tháp), An Cư (Tiền Giang) nhà máy và bạn hàng bán gạo chợ đều. Cuối tuần sức mua khá.
Theo đó, giá gạo nguyên liệu IR 504 hôm nay tiếp tục giảm 50 đồng/kg, xuống còn 10.600 - 10.650 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 duy trì ổn định ở mức 12.800 - 13.000 đồng/kg.
Với mặt hàng phụ phẩm, giá tấm IR 504 duy trì ổn định ở mức 10.600 - 10.700 đồng/kg; trong khi đó, cám khô giảm 50 - 100 đồng/kg xuống còn 5.000 - 5.050 đồng/kg.
Tại các chợ lẻ, giá gạo đi ngang. Theo đó, giá gạo thường dao động quanh mốc 14.000 - 15.000 đồng/kg; gạo Jasmine 17.000 - 18.000 đồng/kg; gạo Nàng Nhen 26.000 đồng/kg; thơm thái hạt dài 19.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Hương lài 21.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay duy trì ổn định sau phiên điều chỉnh tăng. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam VFA, gạo tiêu chuẩn 5% tấm hiện ở mức 596 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 568 USD/tấn; gạo 100% tấm ở mức 481 USD/tấn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 24/3/2024
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 7.900 - 8.000 | - |
OM 18 | Kg | 7.800 - 8.100 | - |
IR 504 | Kg | 7.400 - 7.600 | - |
OM 5451 | Kg | 7.600 - 7.800 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 7.700 - 7.900 | - |
Lúa Nhật | Kg | 7.800 - 8.000 | - |
Nếp Long An (tươi) | Kg | 8.000 - 8.200 | - |
Nếp tươi 3 tháng | Kg | 7.900 - 8.200 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 10.600 - 10.650 | - |
Gạo TP 504 | Kg | 12.800 - 13.000 | - |
* Thông tin mang tính tham khảo.