Giá lúa gạo hôm nay ngày 26/2: Nhà máy chào giá gạo tăng tại Đồng Tháp
Giá lúa gạo hôm nayngày 26/2 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ổn định trong phiên đầu tuần.
Ghi nhận tại các địa phương như An Giang, Đồng Tháp, Tiền Giang… đầu tuần giao dịch lúa mới ngưng trệ, gần như không có người mua mới do giá gạo giảm sâu 2 ngày cuối tuần.
Theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh An Giang, bình quân giá lúa tươi mua tại ruộng dao động quanh mốc từ 7.100 - 8.000 đồng/kg. Cụ thể, lúa IR 504 ở mức 7.100 - 7.300 đồng/kg; lúa Đài thơm 8 ở mức 7.400 - 7.600 đồng/kg; lúa OM 18 ở mức 7.400 - 7.600 đồng/kg; lúa OM 5451 ở mức 7.200 - 7.300 đồng/kg; Lúa Nhật 7.800 - 8.000 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay duy trì ổn định |
Với mặt hàng gạo, hôm nay giá gạo không có biến động. Cụ thể, tại các kho gạo chợ tại An Cư, Cái Bè (Tiền Giang), giá gạo nguyên liệu OM 18, ở mức 12.300 - 12.400 đồng/kg; gạo Đài thơm 8 ở mức 12.600 - 12.700 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 dao động quanh mức 11.800 - 11.900 đồng/kg; OM 380 11.450 - 11.550 đồng/kg; gạo nguyên liệu Nhật ở mức 12.600 - 12.700 đồng/kg; gạo nguyên liệu ST 21 ở mức 13.900 - 14.000 đồng/kg; gạo nguyên liệu ST 24 ở mức 14.400 - 14.600 đồng/kg.
Mặc dù giá gạo hôm nay vẫn duy trì ổn định, song tại Sa Đéc (tỉnh Đồng Tháp), các nhà máy chào giá gạo nguyên liệu xuất khẩu tăng nhẹ 50 - 100 đồng/kg so với cuối tuần, tuy nhiên doanh nghiệp chưa mua vội. Trong khi đó, tại huyện Lấp Vò (tỉnh Đồng Tháp) nhà máy ngưng xay bán do giá gạo giảm sâu vào cuối tuần. Nguồn gạo nguyên liệu về không nhiều, kho cho giá mua nhích nhẹ.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam chững lại và đi ngang sau phiên giảm mạnh. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện giá gạo 25% tấm ở mức 584 USD/tấn; gạo 5% tấm ở mức 609 USD/tấn; gạo 100% tấm ổn định ở mức 508 USD/tấn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 26/2/2024
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 7.400 - 7.600 | - |
OM 18 | Kg | 7.400 - 7.600 | - |
IR 504 | Kg | 7.100 - 7.300 | - |
OM 5451 | Kg | 7.200 - 7.300 | - |
Nếp Long An (khô) | Kg | 9.500 - 9.800 | - |
Nếp An Giang (khô) | Kg | 9.600 - 9.800 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 12.400 – 12.500 | - |
Tấm khô OM 5451 | Kg | 11.600 - 11.800 | - |
* Thông tin mang tính tham khảo.