Giá lúa gạo hôm nay ngày 5/12: Giá lúa tăng cao nhất 300 đồng/kg
Giá lúa gạo hôm nayngày 5/12 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long điều chỉnh tăng với nhiều loại lúa.
Cụ thể, với lúa, tại khu vực tỉnh An Giang, cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh này cho thấy, giá lúa IR 504 duy trì ổn định ở mức 8.800 – 9.000 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg; Đài thơm 8 tăng 100 đồng/kg lên mức 9.200 – 9.400 đồng/kg; lúa OM 5451 ở mức 9.200 - 9.400 đồng/kg, tăng 200 đồng/kg; lúa OM 18 tăng 300 đồng/kg lên mức 9.300 – 9.500 đồng/kg. Riêng lúa OM 380 dao động quanh mốc 8.600 - 8.800 đồng/kg; Nàng hoa 9 dao động quanh mốc 9.100 - 9.200 đồng/kg.
Tương tự nếp An Giang khô ổn định quanh mức 9.400 - 9.800 đồng/kg; nếp Long An khô ở mức 9.400 - 9.800 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay tăng 100 - 300 đồng/kg với lúa |
Trong khi đó, đối với các loại gạo hôm nay không có biến động so với hôm qua. Theo đó, giá gạo nguyên liệu OM 5451 Việt tiếp đà đi ngang và dao động quanh mức 13.350-13.500 đồng/kg; gạo thành phẩm OM 5451 duy trì quanh mức 15.600-15.700 đồng/kg.
Đối với các loại phụ phẩm hôm nay đi ngang sau phiên điều chỉnh tăng hôm qua. Hiện giá tấm OM 5451 giữ ở mức 11.700-11.800 đồng/kg và cám khô ổn định quanh mốc 6.600-6.700 đồng/kg.
Tại kênh gạo chợ, giá nhiều loại gạo nguyên liệu điều chỉnh tăng từ 50 – 100 đồng/kg so với cuối tuần trước. Theo đó, tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), giá gạo nguyên liệu Đài thơm 8, OM 18 điều chỉnh tăng 100 đồng/kg, lên mức 14.100 – 14.200 đồng/kg.
Trong khi đó, tại Sa Đéc, Đồng Tháp giá gạo nguyên liệu Đài thơm 8, OM 18 tăng 100 đồng/kg lên mức 13.900 – 14.100 đồng/kg; gạo OM 5451 tăng 50 đồng/kg lên mức 13.500 – 13.600 đồng/kg; gạo OM 380 tăng 50 đồng/kg lên mức 12.600 – 12.700 đồng/kg.
Ghi nhận thị trường lúa gạo khu vực Đồng bằng sông Cửu Long giao dịch lúa chậm. Nguồn lúa còn lại ít. Các diện tích lúa chuẩn bị cắt chủ yếu ở Sóc Trăng, Bạc Liêu, An Giang, một số đồng tại Kiên Giang.
Trên thị trường gạo, giá gạo các loại duy trì ổn định so với hôm qua. Các kho mua vào đều. Giao dịch gạo nội địa sôi động do các kho mua làm hàng tết.
Tại các chợ lẻ, hôm nay giá gạo Sóc thường ở mức 19.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 9 ở mức 19.500 đồng/kg; gạo nàng Nhen dao động quanh mức 26.000 đồng/kg; gạo Jasmine ổn định ở 16.000 - 18.500 đồng/kg; gạo tẻ thường ở mức 12.000 - 14.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 16.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 19.500 đồng/kg; gạo sóc thường 16.000 - 17.000 đồng/kg; gạo sóc thái 18.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Nhật 22.000 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam chững lại và đi ngang sau phiên điều chỉnh tăng. Theo đó, giá gạo xuất khẩu 5% tấm ở mức 663 USD/tấn và giá gạo loại 25% tấm dao động quanh mức 648 USD/tấn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 5/12/2023
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 9.200 - 9.400 | - |
OM 18 | Kg | 9.100 - 9.200 | - |
IR 504 | Kg | 8.800 - 8.900 | - |
OM 5451 | Kg | 9.000 - 9.200 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 9.100 - 9.200 | - |
Nếp Long An (khô) | Kg | 9.500 - 9.800 | - |
Nếp An Giang (khô) | Kg | 9.600 - 9.800 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 13.350 - 13.500 | - |
Gạo thành phẩm IR 504 | Kg | 15.600 - 15.700 | - |
Tấm khô OM 5451 | Kg | 11.600 - 11.800 | - |
* Thông tin mang tính tham khảo. Giá có thể thay đổi tùy theo từng địa phương