Giá tiêu hôm nay 30/3: Giảm 500 – 1.000 đồng/kg ở nhiều địa phương
Giá tiêu hôm nay 30/3 xu hướng giảm từ 500 – 1.000 đồng/kg ở một số địa phương trên cả nước.
Cụ thể tại khu vực Tây Nguyên giá tiêu giảm 500 đồng. Theo đó, tại Gia Lai tiêu đang được thương lái thu mua ở mức 63.500 đồng/kg (giảm 500 đồng/kg). Tại tỉnh Đắk Lắk, Đắk Nông, giá tiêu hôm nay được thu mua với mức 64.500 đồng/kg (giảm 500 đồng/kg).
Ở khu vực Đông Nam bộ giá tiêu giảm mạnh 1.000 đồng/kg. Trong đó, giá tiêu ại Bà Rịa - Vũng Tàu đang được thương lái thu mua ở mốc 65.500 đồng/kg (giảm 1.000 đồng/kg). Riêng tại Bình Phước, Đồng Nai giá tiêu hôm nay đi ngang và duy trì ở mức 65.500 đồng/kg.
Giá tiêu trong nước giảm |
Trên thị trường thế giới, giá tiêu hôm nay được Cộng đồng Hồ tiêu thế giới (IPC) niêm yết tiếp tục tăng tại thị trường Indonesia nhưng giữ nguyên ở các thị trường khác.
Theo đó, giá tiêu đen Lampung tại Indonesia tăng thêm 0,58%, lên mức 3.637 USD/tấn, giá hạt tiêu trắng Muntok ở mức 6.131 USD/tấn (tăng nhẹ 0,57%).
Giá tiêu đen Kuching ASTA của Malaysia duy trì ổn định ở mức 4.900 USD/tấn; còn hạt tiêu trắng ASTA của quốc gia này vẫn có giá 7.300 USD/tấn.
Đối với thị trường Brazil, giá hạt tiêu đen ASTA 570 ở về mức 2.950 USD/tấn.
Tại Việt Nam, giá tiêu đen xuất khẩu loại 500 và 550 g/l lần lượt giữ ở mức 3.325 - 3.375 USD/tấn. Và giá tiêu trắng có mức 4.880 USD/tấn.
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan tính từ đầu năm tới ngày 15/3/2023 cho thấy, lượng hạt tiêu xuất khẩu của Việt Nam đạt 57.037 tấn, trị giá trên 175 triệu USD.
Nhìn chung, từ đầu năm tới nay, xuất khẩu tiêu của Việt Nam sang hầu hết các thị trường truyền thống đều tăng trưởng ở mức cao, ngoại trừ hai thị trường Mỹ và Đức.
Đáng chú ý, xuất khẩu hạt tiêu sang các thị trường Ai Cập, Thổ Nhĩ Kỳ, Pakistan ghi nhận mức tăng từ 3 đến 4 con số.
Bảng giá tiêu hôm nay 30/3/2023
Địa phương | ĐVT | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua |
Chư Sê (Gia Lai) | kg | 63.500 | - 500 |
Đắk Lắk | kg | 64.500 | - 500 |
Đắk Nông | kg | 64.500 | - 500 |
Bình Phước | kg | 65.500 | - |
Đồng Nai | kg | 65.500 | - |
Bà Rịa – Vũng Tàu | kg | 65.500 | - 1.000 |