Giá tiêu hôm nay ngày 26/7/2023: Nguyên nhân khiến giá tiêu khó tăng
Giá tiêu trong nước
Giá tiêu hôm nay ngày 26/7/2023 tại thị trường trong nước chững lại và đi ngang sau phiên điều chỉnh giảm. Theo đó, giá tiêu tại các tỉnh Tây Nguyên được thương lái thu mua quanh mốc 66.500 – 67.500 đồng/kg.
Cụ thể, giá tiêu Chư Sê (Gia Lai) đang được thương lái thu mua ở mức 66.500 đồng/kg. Giá tiêu Đắklắk hôm nay và giá tiêu tại Đắk Nông còn 67.500 đồng/kg.
Tại khu vực Đông Nam Bộ, giá tiêu hôm nay cũng không có biến động. Hiện giá tiêu tại khu vực này đang được thu mua quanh mốc từ 68.000 – 69.500 đồng/kg.
Theo đó, tại Đồng Nai, giá tiêu ở mốc 68.000 đồng/kg. Giá tiêu Bình Phước ở mức 68.500 đồng/kg. Giá tiêu Bà Rịa Vũng Tàu vẫn có giá cao nhất và hôm nay được thương lái thu mua ở mức 69.500 đồng/kg.
Giá tiêu hôm nay duy trì ổn định |
Lý giải về nguyên nhân khiến giá tiêu liên tục giảm, nhiều doanh nghiệp cho rằng, hiện các công ty xuất khẩu không có hợp đồng ký mới, trong khi nhu cầu của thị trường Trung Quốc không có đột biến. Sự ảm đạm của thị trường khiến giá tiêu trong nước không có đà tăng. Thị trường nội địa chính thức mất mốc 70.000 đồng/kg tại Bà Rịa - Vũng Tàu.
Giá tiêu thế giới hôm nay 26/7/2023
Kết thúc phiên giao dịch hôm qua, Cộng đồng Hồ tiêu Quốc tế (IPC) niêm yết mức giá giảm với tiêu Indonesia. Theo đó, giá tiêu đen Lampung (Indonesia) chốt tại 3.727 USD/tấn, giảm 0,03%; Giá tiêu trắng Muntok 6.452 USD/tấn, giảm 0,02%.
Giá tiêu đen Brazil ASTA 570 ở mức 2.900 USD/tấn, giảm mạnh từ mức 3.050 USD/tấn của tuần trước; giá tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA giữ mức 4.900 USD/tấn; giá tiêu trắng Malaysia ASTA vẫn ở 7.300 USD/tấn.
Giá tiêu đen Việt Nam giao dịch ở 3.500 USD/tấn với loại 500 g/l, loại 550 g/l mức 3.600 USD/tấn; giá tiêu trắng ở mức 5.000 USD/tấn.
Giá tiêu quốc tế điều chỉnh giảm là do đồng USD hồi phục, và quan trọng Indonesia và Brazil đang vào vụ thu hoạch. Hàng vụ mới của 2 quốc gia trên sắp ra thị trường, dự kiến bổ sung đáng kể cho nguồn cung.
Bảng giá tiêu hôm nay 26/7/2023
Địa phương | ĐVT | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua |
Chư Sê (Gia Lai) | kg | 66.500 | - |
Đắk Lắk | kg | 67.500 | - |
Đắk Nông | kg | 67.500 | - |
Bình Phước | kg | 68.500 | - |
Đồng Nai | kg | 68.000 | - |
Bà Rịa - Vũng Tàu | kg | 69.500 | - |