Giá vàng hôm nay 9/10/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, Mi Hồng, PNJ, DOJI tuần tới tăng hay giảm?Giá vàng hôm nay 10/10/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, Mi Hồng, PNJ, DOJI tiếp đà tăng mạnh |
Giá vàng trong nước hôm nay 11/10/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h30 ngày 11/10/2023, giá vàng hôm nay 11 tháng 10 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng hôm nay 11/10/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, Mi Hồng, PNJ, DOJI tiếp tục tăng lên gần 70 triệu đồng/lượng. Dự đoán giá vàng sẽ tiếp tục tăng.
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 68,85 triệu đồng/lượng mua vào và 69,75 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng,giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 69,00 – 69,45 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 69,07– 69,73 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 69,06 – 69,88 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 11/10/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 11/10/2023 |
Bảng giá vàng hôm nay 11/10/2023 mới nhất như sau:
| Ngày 11/10/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 69,05 | 69,75 | +150 | +150 |
Tập đoàn DOJI | 68,85 | 69,75 | +50 | +50 |
Mi Hồng | 69,00 | 69,45 | - | - |
PNJ | 69,00 | 69,70 | +50 | -50 |
Vietinbank Gold | 69,05 | 69,77 | +130 | +650 |
Bảo Tín Minh Châu | 69,07 | 69,73 | +150 | +150 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 69,06 | 69,88 | +140 | +300 |
1. DOJI - Cập nhật: 01/11/2024 15:11 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 87,500 ▼500K | 89,500 ▼500K |
AVPL/SJC HCM | 87,500 ▼500K | 89,500 ▼500K |
AVPL/SJC ĐN | 87,500 ▼500K | 89,500 ▼500K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 88,000 ▼550K | 88,400 ▼550K |
Nguyên liêu 999 - HN | 87,900 ▼550K | 88,300 ▼550K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 87,500 ▼500K | 89,500 ▼500K |
2. PNJ - Cập nhật: 01/11/2024 17:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 88.000 ▼400K | 89.150 ▼350K |
TPHCM - SJC | 87.500 ▼500K | 89.500 ▼500K |
Hà Nội - PNJ | 88.000 ▼400K | 89.150 ▼350K |
Hà Nội - SJC | 87.500 ▼500K | 89.500 ▼500K |
Đà Nẵng - PNJ | 88.000 ▼400K | 89.150 ▼350K |
Đà Nẵng - SJC | 87.500 ▼500K | 89.500 ▼500K |
Miền Tây - PNJ | 88.000 ▼400K | 89.150 ▼350K |
Miền Tây - SJC | 87.500 ▼500K | 89.500 ▼500K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 88.000 ▼400K | 89.150 ▼350K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 87.500 ▼500K | 89.500 ▼500K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 88.000 ▼400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 87.500 ▼500K | 89.500 ▼500K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 88.000 ▼400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 87.900 ▼400K | 88.700 ▼400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 87.810 ▼400K | 88.610 ▼400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 86.910 ▼400K | 87.910 ▼400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 80.850 ▼370K | 81.350 ▼370K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 65.280 ▼300K | 66.680 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 59.070 ▼270K | 60.470 ▼270K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 56.410 ▼260K | 57.810 ▼260K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 52.860 ▼240K | 54.260 ▼240K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 50.640 ▼230K | 52.040 ▼230K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 35.650 ▼170K | 37.050 ▼170K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 32.010 ▼150K | 33.410 ▼150K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 28.020 ▼130K | 29.420 ▼130K |
Giá vàng thế giới hôm nay 11/10/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1,860.460 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 54.128 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 14,922 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Trong thời kỳ xung đột và chiến tranh, giá trị của vàng có xu hướng tăng vọt khi các nhà đầu tư chuyển từ các tài sản rủi ro (như cổ phiếu) sang các tài sản trú ẩn an toàn truyền thống có nhiều khả năng bảo toàn giá trị hoặc giảm giá với tỷ lệ thấp hơn. Tuy nhiên, vòng quay này gần đây có vẻ khác vì chứng khoán Mỹ thực tế đã tăng chứ không giảm.
Các nhà đầu tư cũng được nhận thấy đang đổ xô vào Kho bạc Hoa Kỳ, điều này đã giúp giảm lợi suất, làm tăng thêm áp lực bán USD trong những phiên gần đây. Đồng đô la giảm là tín hiệu tốt cho giá vàng vì nó mang lại sự chiết khấu cho người mua không phải người Mỹ.
Giá vàng giao ngay XAU/USD đang giữ ổn định trong phiên giao dịch ngày hôm nay sau khi căng thẳng địa chính trị do xung đột ở Gaza leo thang. Điều này đã khiến vàng tăng gần 3% từ mức thấp nhất trong ngắn hạn là 1.810,51 USD.
Phản ứng của vàng trước sự gia tăng căng thẳng về địa chính trị ở Trung Đông có thể bị khuất phục bởi kỳ vọng lạm phát. Bên cạnh đó, các nhà đầu tư nên thận trọng với triển vọng lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang (Fed); Fed đã để ngỏ khả năng tăng lãi suất bổ sung trong những tháng cuối năm 2023, nhưng sự kết hợp giữa những bình luận khác nhau từ các quan chức tại Fed đang cản trở con đường phía trước.
Rủi ro lạm phát vẫn là động lực chính thúc đẩy giá vàng giao ngay và các nhà đầu tư sẽ cần phải theo dõi chặt chẽ Fed trước khi thực hiện bất kỳ động thái lớn nào trên thị trường.
Giá hàng hóa tăng do căng thẳng địa chính trị và lo ngại lạm phát có thể sẽ không thay đổi trong thời gian tới cho đến khi các nhà đầu tư đưa ra dự báo sắc nét hơn về kỳ vọng tăng lãi suất theo "âm mưu" của Fed vào năm 2024.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |