Giá vàng trong nước hôm nay 12/12/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 12/12/2023, giá vàng hôm nay 12 tháng 12 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 72,60 triệu đồng/lượng mua vào và 73,90 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 72,80 – 73,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 72,75 – 73,65 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 72,75 – 73,97 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 12/12/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 12/12/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 12/12/2023 mới nhất như sau:
| Ngày 12/12/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 72,75 | 73,77 | -50 | -250 |
Tập đoàn DOJI | 72,60 | 73,90 | -200 | -200 |
Mi Hồng | 72,80 | 73,50 | -300 | -300 |
PNJ | 72,80 | 73,80 | -200 | -300 |
Vietinbank Gold | 72,75 | 73,77 | -350 | -350 |
Bảo Tín Minh Châu | 72,75 | 73,65 | -70 | -200 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 72,75 | 73,97 | -50 | -330 |
1. DOJI - Cập nhật: 21/11/2024 10:14 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 83,700 ▲1000K | 86,200 ▲500K |
AVPL/SJC HCM | 83,700 ▲1000K | 86,200 ▲500K |
AVPL/SJC ĐN | 83,700 ▲1000K | 86,200 ▲500K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 84,700 ▲500K | 85,000 ▲500K |
Nguyên liêu 999 - HN | 84,600 ▲500K | 84,900 ▲500K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 83,700 ▲1000K | 86,200 ▲500K |
2. PNJ - Cập nhật: 21/11/2024 14:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 84.600 ▲600K | 85.600 ▲400K |
TPHCM - SJC | 83.700 ▲1000K | 86.200 ▲500K |
Hà Nội - PNJ | 84.600 ▲600K | 85.600 ▲400K |
Hà Nội - SJC | 83.700 ▲1000K | 86.200 ▲500K |
Đà Nẵng - PNJ | 84.600 ▲600K | 85.600 ▲400K |
Đà Nẵng - SJC | 83.700 ▲1000K | 86.200 ▲500K |
Miền Tây - PNJ | 84.600 ▲600K | 85.600 ▲400K |
Miền Tây - SJC | 83.700 ▲1000K | 86.200 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 84.600 ▲600K | 85.600 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 83.700 ▲1000K | 86.200 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 84.600 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 83.700 ▲1000K | 86.200 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 84.600 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 84.500 ▲600K | 85.300 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 84.420 ▲600K | 85.220 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 83.550 ▲600K | 84.550 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 77.740 ▲550K | 78.240 ▲550K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 62.730 ▲450K | 64.130 ▲450K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.750 ▲400K | 58.150 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.200 ▲390K | 55.600 ▲390K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.780 ▲360K | 52.180 ▲360K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.650 ▲350K | 50.050 ▲350K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.240 ▲250K | 35.640 ▲250K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.740 ▲230K | 32.140 ▲230K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.900 ▲200K | 28.300 ▲200K |
Giá vàng thế giới hôm nay 12/12/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.980,670. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 57,185 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 15,565 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng những ngày đầu tuần xu hướng giảm tương tự như cuối tuần trước.
Cụ thể, báo cáo bảng lương phi nông nghiệp (NFP) lạc quan của Hoa Kỳ hôm thứ Sáu đã làm giảm hy vọng của các nhà đầu tư về việc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) cắt giảm vào đầu năm 2024, tạo ra một sự thúc đẩy mới cho lợi suất của Hoa Kỳ, gây bất lợi cho kim loại quý vàng không có lợi nhuận.
Biên chế phi nông nghiệp của Hoa Kỳ đã tăng 199.000 trong tháng 11, đánh bại kỳ vọng tăng 180.000, sau mức tăng 150.000 vào tháng 10.
Thu nhập hàng giờ tăng 0,4%, cao hơn mức đồng thuận 0,3% của thị trường so với mức 0,2% của tháng 10. Điều này gây thêm áp lực lên giá tiêu dùng và làm dấy lên nghi ngờ về việc cắt giảm lãi suất của FED trong thời gian tới.
Theo Công cụ FedWatch của Tập đoàn CME, các thị trường tương lai hiện đang đánh giá 40% khả năng cắt giảm lãi suất vào tháng 3/2024, từ xác suất gần 60% được thấy trước báo cáo NFP của Hoa Kỳ.
Lợi suất trái phiếu của Mỹ đã tăng cao hơn, với lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm chuẩn lấy lại 15 điểm cơ bản sau khi NFP của Mỹ được phát hành và kéo Đô la Mỹ lên cao hơn và Vàng thấp hơn cùng với chúng.
Tin tức đưa tin về các cuộc tấn công vào quân đội Mỹ của lực lượng dân quân được Iran hậu thuẫn ở Iraq và Syria, đang làm gia tăng lo ngại về sự leo thang của xung đột Gaza, góp phần củng cố sự hỗ trợ cho đồng Đô la Mỹ, nơi trú ẩn an toàn.
Các nhà giao dịch hiện đang xem xét số liệu lạm phát tiêu dùng của Mỹ trước dự báo lãi suất của FED để biết thêm thông tin về kế hoạch chính sách tiền tệ của ngân hàng.
Vàng thỏi vẫn ở mức thấp dưới mức tâm lý 2.000 USD trong phiên giao dịch châu Âu với các nhà giao dịch đang có tâm trạng thận trọng, chờ đợi dữ liệu lạm phát của Mỹ vào thứ Ba và kết quả cuộc họp chính sách tiền tệ của FED vào thứ Tư.
Tâm lý nhà đầu tư trở nên yếu ớt vào thứ Hai sau dữ liệu lạm phát tiêu dùng lạc quan từ Trung Quốc cuối tuần qua. Chỉ số CPI của nước này đã cho thấy mức tăng trưởng thấp nhất trong ba năm qua, làm dấy lên lo ngại rằng tình hình bất ổn ở nền kinh tế lớn thứ hai thế giới có thể khiến tăng trưởng toàn cầu thấp hơn trong năm tới.
Ngoài ra, căng thẳng leo thang ở Trung Đông đang góp phần gây áp lực lên khẩu vị rủi ro khi chúng ta bước vào một tuần với nhiều quyết định của các ngân hàng trung ương.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |