Giá vàng hôm nay 12/2/2024: Vàng thế giới dự báo tăng trong tuần mới Tỷ giá USD hôm nay 12/2/2024: Đồng Đô la sẽ tăng giá? |
Giá vàng trong nước hôm nay 13/2/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 13/2/2024, giá vàng hôm nay 13 tháng 2 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 76,55 triệu đồng/lượng mua vào và 78,85 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 77,30 – 78,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 76,75 – 78,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 76,75 – 79,70 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 13/2/2024, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 13/2/2024. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 13/2/2024 mới nhất như sau:
| Ngày 13/2/2024 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 76,70 | 78,92 | - | - |
Tập đoàn DOJI | 76,55 | 78,85 | - | - |
Mi Hồng | 77,30 | 78,30 | - | - |
PNJ | 76,70 | 78,90 | - | - |
Vietinbank Gold | 76,70 | 78,92 | - | - |
Bảo Tín Minh Châu | 76,75 | 78,90 | - | - |
Bảo Tín Mạnh Hải | 76,75 | 79,70 | - | - |
1. DOJI - Cập nhật: 08/11/2024 14:31 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 82,000 ▲1000K | 86,000 ▲500K |
AVPL/SJC HCM | 82,000 ▲1000K | 86,000 ▲500K |
AVPL/SJC ĐN | 82,000 ▲1000K | 86,000 ▲500K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 83,350 ▲2350K | 84,350 ▲1350K |
Nguyên liêu 999 - HN | 83,250 ▲2350K | 84,250 ▲1350K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 82,000 ▲1000K | 86,000 ▲500K |
2. PNJ - Cập nhật: 08/11/2024 22:02 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 83.400 ▲900K | 85.200 ▲1400K |
TPHCM - SJC | 82.000 ▲1000K | 86.000 ▲500K |
Hà Nội - PNJ | 83.400 ▲900K | 85.200 ▲1400K |
Hà Nội - SJC | 82.000 ▲1000K | 86.000 ▲500K |
Đà Nẵng - PNJ | 83.400 ▲900K | 85.200 ▲1400K |
Đà Nẵng - SJC | 82.000 ▲1000K | 86.000 ▲500K |
Miền Tây - PNJ | 83.400 ▲900K | 85.200 ▲1400K |
Miền Tây - SJC | 82.000 ▲1000K | 86.000 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 83.400 ▲900K | 85.200 ▲1400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.000 ▲1000K | 86.000 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 83.400 ▲900K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.000 ▲1000K | 86.000 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 83.400 ▲900K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 83.300 ▲900K | 84.100 ▲900K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 83.220 ▲900K | 84.020 ▲900K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 82.360 ▲890K | 83.360 ▲890K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 76.640 ▲830K | 77.140 ▲830K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 61.830 ▲680K | 63.230 ▲680K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 55.940 ▲610K | 57.340 ▲610K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 53.420 ▲590K | 54.820 ▲590K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.050 ▲550K | 51.450 ▲550K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 47.950 ▲530K | 49.350 ▲530K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.740 ▲380K | 35.140 ▲380K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.290 ▲340K | 31.690 ▲340K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.500 ▲290K | 27.900 ▲290K |
Giá vàng thế giới hôm nay 13/2/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.020,150 USD/ounce. Giá vàng hôm nay giảm 4,21 USD/ounce so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 58,737 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 17,963 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng biến động giảm nhẹ trong phiên giao dịch ảm đạm ở châu Á ngày hôm nay, kim loại màu vàng giữ trong phạm vi giao dịch được thiết lập trong tuần qua khi các nhà giao dịch tìm kiếm thêm tín hiệu từ dữ liệu lạm phát sắp tới của Mỹ.
Kỳ vọng giảm dần về việc cắt giảm lãi suất sớm của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) đã khiến vàng giảm trở lại phạm vi giao dịch từ 2.000 đến 2.050 USD/ounce trong tháng 2, khi các thị trường bắt đầu định giá đều đặn khả năng cắt giảm lãi suất vào tháng 3 và tháng 5.
Việc thiếu các tín hiệu trực tiếp trong tuần qua cũng mang lại cho vàng một số tín hiệu, khi các nhà giao dịch hiện đang xem dữ liệu chỉ số giá tiêu dùng (CPI) sắp tới là tín hiệu lớn tiếp theo.
Vàng giao ngay giảm xuống 2.020,150 USD/ounce, trong khi giá vàng kỳ hạn đáo hạn vào tháng 4 giảm 0,1% xuống 2.037,20 USD/ounce. Khối lượng giao dịch ở cả hai thị trường đều im lặng do thị trường nghỉ lễ ở Trung Quốc, Hồng Kông, Hàn Quốc và Nhật Bản.
Vàng dự kiến sẽ có ít hành động trước dữ liệu CPI của Mỹ. Mặc dù kết quả này dự kiến sẽ cho thấy lạm phát giảm hơn nữa trong tháng 1, nhưng áp lực giá được cho là vẫn cao hơn nhiều so với mục tiêu hàng năm 2% của FED, khiến ngân hàng trung ương có thêm động lực để giữ lãi suất cao hơn trong thời gian dài hơn.
Cùng với dữ liệu lạm phát, sự chỉ trích của các quan chức FED, bao gồm Neel Kashkari, Mary Daly và Ralph Bostic cũng sẽ xuất hiện trong tuần này.
Các quan chức FED dự kiến sẽ nhắc lại những bình luận gần đây rằng ngân hàng trung ương không vội bắt đầu cắt giảm lãi suất. Quan niệm này đã gây ra sự sụt giảm mạnh về vàng vào đầu tháng 2, do lãi suất cao hơn đẩy chi phí cơ hội khi đầu tư vào kim loại màu vàng tăng cao.
Đồng Đô la cũng duy trì ở mức cao nhất trong ba tháng gần đây, khiến giá vàng chịu áp lực. Tuy nhiên, vàng vẫn cố gắng giữ được trên mức hỗ trợ 2.000 USD/ounce, mặc dù các nhà phân tích cảnh báo rằng mức này có thể bị kiểm tra trong những ngày tới.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, Nguyễn Du, Hai Bà Trưng, Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Quận 1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP.HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |