Giá vàng trong nước hôm nay 17/3/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h30 ngày 17/3/2024, giá vàng hôm nay 17 tháng 3 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 79,40 triệu đồng/lượng mua vào và 81,40 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 80,00 – 81,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 79,60 – 81,45 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 79,60 – 81,92 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 17/3/2024, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 17/3/2024. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 17/3/2024 mới nhất như sau:
| Ngày 17/3/2024 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 79,20 | 81,72 | - | - |
Tập đoàn DOJI | 79,40 | 81,40 | - | - |
Mi Hồng | 80,00 | 81,00 | - | - |
PNJ | 79,70 | 81,70 | - | - |
Vietinbank Gold | 79,70 | 81,72 | - | - |
Bảo Tín Minh Châu | 79,60 | 81,45 | - | - |
Bảo Tín Mạnh Hải | 79,60 | 81,92 | - | - |
1. DOJI - Cập nhật: 31/10/2024 14:35 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 88,000 | 90,000 |
AVPL/SJC HCM | 88,000 | 90,000 |
AVPL/SJC ĐN | 88,000 ▲1000K | 90,000 ▲1000K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 88,550 ▲50K | 88,950 ▲50K |
Nguyên liêu 999 - HN | 88,450 ▼50K | 88,850 ▲50K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 88,000 | 90,000 |
2. PNJ - Cập nhật: 31/10/2024 17:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 88.400 | 89.500 |
TPHCM - SJC | 88.000 | 90.000 |
Hà Nội - PNJ | 88.400 | 89.500 |
Hà Nội - SJC | 88.000 | 90.000 |
Đà Nẵng - PNJ | 88.400 | 89.500 |
Đà Nẵng - SJC | 88.000 | 90.000 |
Miền Tây - PNJ | 88.400 | 89.500 |
Miền Tây - SJC | 88.000 | 90.000 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 88.400 | 89.500 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 88.000 | 90.000 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 88.400 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 88.000 | 90.000 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 88.400 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 88.300 | 89.100 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 88.210 | 89.010 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 87.310 | 88.310 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 81.220 | 81.720 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 65.580 | 66.980 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 59.340 | 60.740 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 56.670 | 58.070 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 53.100 | 54.500 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 50.870 | 52.270 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 35.820 | 37.220 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 32.160 | 33.560 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 28.150 | 29.550 |
Giá vàng thế giới hôm nay 17/3/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.156,010 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 63,516 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 15,684 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Vàng giữ ổn định gần 2.160 USD/ounce khi kết thúc tuần giao dịch, được định giá cho tuần giảm đầu tiên trong 4 tuần, trong bối cảnh Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) cắt giảm lãi suất không chắc chắn do dữ liệu CPI và PPI nóng hơn dự đoán.
Bên cạnh đó, số đơn xin trợ cấp thất nghiệp ban đầu thấp hơn đã thúc đẩy các nhà đầu tư điều chỉnh lại đặt cược vào việc nới lỏng tiền tệ. Cơ hội giảm lãi suất của FED vào tháng 6 hiện đã giảm xuống 58% từ mức 74% được thấy trước đó một tuần, điều này làm giảm sức hấp dẫn của việc nắm giữ một tài sản không sinh lãi.
Tuy nhiên, kim loại quý màu vàng vẫn ở gần mức cao nhất mọi thời đại, đóng vai trò là hàng rào chống lại lạm phát và rủi ro địa chính trị ngày càng tăng sau khi Nga chuyển vũ khí hạt nhân chiến thuật của mình đến gần NATO hơn.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |