Giá vàng hôm nay 17/2: Tiếp đà giảm về mốc 67,15 Giá vàng hôm nay 18/2: Lao dốc, vàng SJC giảm về mốc 67,05 |
Giá vàng trong nước hôm nay
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 19/2, trên sàn giao dịch của Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn SJC, vàng SJC đang là 66,30 triệu đồng/lượng mua vào và 67,10 triệu đồng/lượng bán ra.
Chú thích: Giá vàng hôm nay 19/2: Phục hồi phiên cuối tuần, vàng SJC tăng nhẹ lên mốc 67,10 |
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Phú Quý, thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 66,25 – 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng 9999 được DOJI được niêm yết ở mức 66,20 triệu đồng/lượng mua vào và 67,20 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng Vietinbank Gold đang niêm yết ở mức 66,25 triệu đồng/lượng mua vào và 67,07 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 66,27 - 67,03 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Giá vàng 24K Rồng Thăng Long của Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá 2 chiều 53,76 - 54,61 triệu đồng/lượng.
| Ngày 19/2 (triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
Công ty Vàng SJC chi nhánh Hà Nội | 66,30 | 67,12 | +50 | +50 |
Công ty Vàng SJC chi nhánh Sài Gòn | 66,30 | 67,10 | +50 | +50 |
Tập đoàn DOJI | 66,20 | 67,20 | +100 | +200 |
Tập đoàn Phú Quý | 66,25 | 67,05 | +50 | +50 |
Công ty PNJ | 66,30 | 67,15 | - | +50 |
Vietinbank Gold | 66,25 | 67,07 | - | - |
Bảo Tín Minh Châu | 66,27 | 67,03 | +60 | +50 |
Giá vàng thế giới hôm nay
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.842,565 USD/ounce, tăng không đáng kể 0,33%. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 53,02 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 14,08 triệu đồng/lượng. Trong khi đó, giá vàng kỳ hạn của Mỹ giảm 0,4%, hiện ở mức 1.838,10 USD.
Chú thích: Biểu đồ biến động giá vàng trong tuần qua |
Theo Kitco, vàng giảm tuần thứ tư liên tiếp do thị trường lo lắng về việc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ tiếp tục mạnh tay tăng lãi suất để đưa lạm phát xuống mục tiêu 2%.
Người đứng đầu chiến lược hàng hóa toàn cầu của TD Securities Bart Melek chia sẻ với Kitco News: “Động thái tiếp theo của Fed có thể là 50 điểm cơ bản. Và Ngân hàng trung ương có thể không dừng lại ở đó. Và điều đó có nghĩa là lãi suất có thể sẽ tăng cao hơn trong thời gian dài hơn”.
Edward Moya, Nhà phân tích thị trường cấp cao của OANDA nhận định, có hai dữ liệu cần theo dõi trong thời gian tới. Thứ nhất là những kỳ vọng của thị trường về việc thắt chặt chính sách của Fed. Moya cho biết: “Fed chắc chắn sẽ tiếp tục tích cực trong chính sách tăng lãi suất của mình, thậm chí với mức tăng lãi suất 50 điểm cơ bản. Đặc biệt, Fed sẽ tiếp tục tăng lãi suất vào tháng 3, tháng 5 và có thể là vào tháng 6”. Công cụ FedWatch CME đang dự đoán 18% cơ hội Fed sẽ tăng 50 điểm cơ bản vào tháng 3.
Điều thứ hai cần theo dõi là rủi ro về suy thoái kinh tế sẽ bắt đầu tăng khi Fed tiếp tục tăng lãi suất.
Các nhà phân tích tại Commerzbank nhận thấy những trở ngại tiềm ẩn trong ngắn hạn do lãi suất của Fed cao hơn, khiến giá vàng có thể giảm từ mức 1.850 USD xuống còn 1.800 USD vào khoảng giữa năm nay.
Chuyên gia kim loại quý của Gainesville Coins, Everett Millman cho rằng: “Fed có khả năng tiếp tục lộ trình tăng lãi suất cho đến khi nền kinh tế chững lại”.
1. DOJI - Cập nhật: 23/11/2024 08:36 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 85,000 | 87,000 |
AVPL/SJC HCM | 85,000 | 87,000 |
AVPL/SJC ĐN | 85,000 | 87,000 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 85,500 | 85,800 |
Nguyên liêu 999 - HN | 85,400 | 85,700 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 85,000 | 87,000 |
2. PNJ - Cập nhật: 24/11/2024 11:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 85.500 | 86.800 |
TPHCM - SJC | 85.000 | 87.000 |
Hà Nội - PNJ | 85.500 | 86.800 |
Hà Nội - SJC | 85.000 | 87.000 |
Đà Nẵng - PNJ | 85.500 | 86.800 |
Đà Nẵng - SJC | 85.000 | 87.000 |
Miền Tây - PNJ | 85.500 | 86.800 |
Miền Tây - SJC | 85.000 | 87.000 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 85.500 | 86.800 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 | 87.000 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 85.500 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 | 87.000 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 85.500 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 85.400 | 86.200 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 85.310 | 86.110 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 84.440 | 85.440 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 78.560 | 79.060 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 63.400 | 64.800 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 57.370 | 58.770 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.780 | 56.180 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 51.330 | 52.730 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 49.180 | 50.580 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.610 | 36.010 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 31.080 | 32.480 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.200 | 28.600 |