Giá vàng trong nước hôm nay 23/4/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 23/4/2024, giá vàng hôm nay 23 tháng 4 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 81,00 triệu đồng/lượng mua vào và 83,45 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 81,60 – 83,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 81,15 – 83,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 81,15 – 83,60 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 23/4/2024, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 23/4/2024. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 23/4/2024 mới nhất như sau:
| Ngày 23/4/2024 (Triệu đồng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 81,00 | 83,50 | -1000 | -500 |
Tập đoàn DOJI | 81,00 | 83,45 | -650 | -400 |
Mi Hồng | 81,60 | 83,20 | +100 | +200 |
PNJ | 80,70 | 83,20 | -1100 | -600 |
Vietinbank Gold | 81,00 | 83,52 | -800 | -300 |
Bảo Tín Minh Châu | 81,15 | 83,40 | -450 | -500 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 81,15 | 83,60 | -450 | -500 |
1. DOJI - Cập nhật: 04/11/2024 13:01 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 87,000 ▼500K | 89,000 ▼500K |
AVPL/SJC HCM | 87,000 ▼500K | 89,000 ▼500K |
AVPL/SJC ĐN | 87,000 ▼500K | 89,000 ▼500K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 87,500 ▼400K | 88,100 ▼200K |
Nguyên liêu 999 - HN | 87,400 ▼400K | 88,000 ▼200K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 87,000 ▼500K | 89,000 ▼500K |
2. PNJ - Cập nhật: 04/11/2024 18:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 87.700 ▼300K | 88.790 ▼360K |
TPHCM - SJC | 87.000 ▼500K | 89.000 ▼500K |
Hà Nội - PNJ | 87.700 ▼300K | 88.790 ▼360K |
Hà Nội - SJC | 87.000 ▼500K | 89.000 ▼500K |
Đà Nẵng - PNJ | 87.700 ▼300K | 88.790 ▼360K |
Đà Nẵng - SJC | 87.000 ▼500K | 89.000 ▼500K |
Miền Tây - PNJ | 87.700 ▼300K | 88.790 ▼360K |
Miền Tây - SJC | 87.000 ▼500K | 89.000 ▼500K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 87.700 ▼300K | 88.790 ▼360K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 87.000 ▼500K | 89.000 ▼500K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 87.700 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 87.000 ▼500K | 89.000 ▼500K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 87.700 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 87.600 ▼300K | 88.400 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 87.510 ▼300K | 88.310 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 86.620 ▼290K | 87.620 ▼290K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 80.570 ▼280K | 81.070 ▼280K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 65.050 ▼230K | 66.450 ▼230K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 58.860 ▼210K | 60.260 ▼210K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 56.210 ▼200K | 57.610 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 52.670 ▼190K | 54.070 ▼190K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 50.460 ▼180K | 51.860 ▼180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 35.520 ▼130K | 36.920 ▼130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 31.900 ▼110K | 33.300 ▼110K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.920 ▼100K | 29.320 ▼100K |
Giá vàng thế giới hôm nay 23/4/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.326,10 USD/ounce. Giá vàng hôm nay giảm 65,67 USD/ounce so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 70,271 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 10,729 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng giảm hơn 2% xuống mức thấp nhất trong một tuần trong phiên giao dịch ngày hôm nay khi lo ngại về xung đột lan rộng ở Trung Đông giảm bớt, khiến các nhà đầu tư giảm quy mô giao dịch trú ẩn an toàn để chuyển sang các tài sản rủi ro hơn như cổ phiếu.
Vàng giao ngay đã giảm 2,5% ở mức 2.326,10 USD/ounce và đánh dấu mức giảm trong ngày lớn nhất trong hơn một năm. Giá vàng kỳ hạn của Mỹ giảm 2,8% ở mức 2.346,4 USD.
Daniel Ghali, chiến lược gia hàng hóa tại TD Securities, cho biết: “Một số nguy cơ về một cuộc trả đũa sắp xảy ra ở Trung Đông đã được loại bỏ, điều này đã thu hút một số hoạt động bán vàng. Câu hỏi đặt ra là mức độ giảm giá còn bao nhiêu?”.
Tehran đã hạ thấp tầm quan trọng của cuộc tấn công bằng máy bay không người lái trả đũa của Israel nhằm vào Iran, trong một động thái dường như nhằm ngăn chặn sự leo thang trong khu vực.
Vàng cũng chịu áp lực khi các chỉ số chính của Phố Wall mở cửa cao hơn, làm giảm nhu cầu đối với tài sản trú ẩn an toàn và không trả lãi.
Căng thẳng địa chính trị cùng với lực mua mạnh mẽ của ngân hàng trung ương đã đẩy vàng lên mức cao kỷ lục 2.431,29 USD vào ngày 12 tháng 4. Các nhà đầu tư hiện đang chờ đợi báo cáo chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE) của Hoa Kỳ công bố vào thứ Sáu tuần này để tìm dấu hiệu về triển vọng cắt giảm lãi suất của Hoa Kỳ.
Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) chi nhánh Chicago Austan Goolsbee hôm thứ Sáu vừa qua cũng đã cho biết tiến trình giảm lạm phát đã "bị đình trệ" trong năm nay, trở thành quan chức mới nhất bỏ tập trung trước đó vào nhu cầu cắt giảm lãi suất sắp tới.
Ghali nói thêm: “Vàng có thể quay trở lại mức cao nhất mọi thời đại trong trường hợp báo cáo PCE bất ngờ cho thấy lạm phát hạ nhiệt… Chúng tôi vẫn kỳ vọng hoạt động mua ngoài châu Á sẽ duy trì ổn định vì vàng được coi là hàng rào phòng hộ do tiền tệ tăng giá ở châu Á”.
Tại các thị trường kim loại khác, bạc giao ngay giảm 5% xuống 27,22 USD/ounce, mức giảm hàng ngày lớn nhất trong hơn 3 năm. Bạch kim giảm 0,9% xuống 923,55USD và palađi giảm 1,3% xuống 1.013,25USD.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |