Giá vàng trong nước hôm nay 2/4/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 2/4/2024, giá vàng hôm nay 2 tháng 4 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 78,30 triệu đồng/lượng mua vào và 80,80 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 79,60 – 80,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 78,50 – 80,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 78,50 – 80,90 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 2/4/2024, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 2/4/2024. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 2/4/2024 mới nhất như sau:
| Ngày 2/4/2024 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 78,60 | 81,12 | +300 | +300 |
Tập đoàn DOJI | 78,30 | 80,80 | -500 | - |
Mi Hồng | 79,60 | 80,60 | +300 | +300 |
PNJ | 78,30 | 80,80 | +100 | +200 |
Vietinbank Gold | 78,60 | 81,12 | -400 | +100 |
Bảo Tín Minh Châu | 78,50 | 80,70 | +50 | +50 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 78,50 | 80,90 | +50 | +250 |
1. DOJI - Cập nhật: 07/11/2024 10:49 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 83,000 ▼4000K | 87,000 ▼2000K |
AVPL/SJC HCM | 83,000 ▼4000K | 87,000 ▼2000K |
AVPL/SJC ĐN | 83,000 ▼4000K | 87,000 ▼2000K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 82,000 ▼5200K | 83,200 ▼4400K |
Nguyên liêu 999 - HN | 81,900 ▼5200K | 83,100 ▼4400K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 83,000 ▼4000K | 87,000 ▼2000K |
2. PNJ - Cập nhật: 07/11/2024 11:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 83.500 ▼3500K | 84.800 ▼3400K |
TPHCM - SJC | 83.000 ▼4000K | 87.000 ▼2000K |
Hà Nội - PNJ | 83.500 ▼3500K | 84.800 ▼3400K |
Hà Nội - SJC | 83.000 ▼4000K | 87.000 ▼2000K |
Đà Nẵng - PNJ | 83.500 ▼3500K | 84.800 ▼3400K |
Đà Nẵng - SJC | 83.000 ▼4000K | 87.000 ▼2000K |
Miền Tây - PNJ | 83.500 ▼3500K | 84.800 ▼3400K |
Miền Tây - SJC | 83.000 ▼4000K | 87.000 ▼2000K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 83.500 ▼3500K | 84.800 ▼3400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 83.000 ▼4000K | 87.000 ▼2000K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 83.500 ▼3500K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 83.000 ▼4000K | 87.000 ▼2000K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 83.500 ▼3500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 83.400 ▼3500K | 84.200 ▼3500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 83.320 ▼3490K | 84.120 ▼3490K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 82.460 ▼3460K | 83.460 ▼3460K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 76.730 ▼3200K | 77.230 ▼3200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 61.900 ▼2630K | 63.300 ▼2630K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.010 ▼2380K | 57.410 ▼2380K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 53.480 ▼2280K | 54.880 ▼2280K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.110 ▼2140K | 51.510 ▼2140K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.010 ▼2050K | 49.410 ▼2050K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.780 ▼1450K | 35.180 ▼1450K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.330 ▼1310K | 31.730 ▼1310K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.540 ▼1150K | 27.940 ▼1150K |
Giá vàng thế giới hôm nay 2/4/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.250,30 USD/ounce. Giá vàng hôm nay chênh lệch 16,82 USD/ounce so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 66,509 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 12,091 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng tăng lên mức kỷ lục trong phiên giao dịch ngày hôm nay, do nhu cầu trú ẩn an toàn tiếp tục giúp kim loại màu vàng giảm bớt đà tăng của đồng Đô la sau khi các dấu hiệu về sức mạnh kinh tế của Mỹ làm giảm hy vọng cắt giảm lãi suất sớm.
Vàng giao ngay tăng 0,9% lên 2.250,3 USD/ounce, trong khi giá vàng kỳ hạn đáo hạn vào tháng 6 tăng 0,8% lên mức 2.257,10 USD, mặc dù đã cao tới 2.286,35 USD trong ngày trước khi công bố dữ liệu sản xuất của Mỹ.
Mức cao kỷ lục mới này xuất hiện ngay cả khi hoạt động sản xuất của Mỹ mở rộng bất ngờ làm giảm đi hy vọng về việc cắt giảm lãi suất trước đó, đẩy lãi suất kho bạc và đồng Đô la lên cao hơn. Vì vàng được định giá bằng Đô la nên đồng bạc xanh mạnh hơn có xu hướng làm cho vàng trở nên đắt hơn và kém hấp dẫn hơn đối với người mua nước ngoài.
Chỉ số quản lý mua hàng sản xuất ISM bất ngờ tăng lên mức 50,3 từ 47,8. Chỉ số này đã được đẩy lên trên 50, điều này cho thấy sự mở rộng trong sản xuất, lần đầu tiên kể từ tháng 9 năm 2022.
Theo công cụ giám sát lãi suất FED, khả năng cắt giảm lãi suất vào tháng 6 hiện ở mức 56% từ mức 64% vào tuần trước.
Tuy nhiên, dữ liệu kinh tế mạnh mẽ đã được so sánh với dữ liệu chỉ số giá PCE cốt lõi , thước đo lạm phát ưa thích của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED), chậm hơn dự kiến trong tháng 2, cho thấy những bất ngờ tăng lạm phát gần đây có thể là một sự khác biệt so với xu hướng giảm phát gần đây. .
Tâm lý về vàng trú ẩn an toàn cũng được hỗ trợ bởi căng thẳng địa chính trị gia tăng sau khi truyền thông Iran và Syria đưa tin rằng một cuộc tấn công của Israel đã tấn công một tòa nhà bên cạnh đại sứ quán Iran ở thủ đô Syria hôm thứ Hai.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |