Giá vàng hôm nay 25/4/2024: Vàng trong nước bất ngờ tăng sốc
Giá vàng trong nước hôm nay 25/4/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 25/4/2024, giá vàng hôm nay 25 tháng 4 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 82,00 triệu đồng/lượng mua vào và 84,00 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 82,50 – 83,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 82,35 – 84,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 82,35 – 84,45 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 25/4/2024, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 25/4/2024. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 25/4/2024 mới nhất như sau:
Ngày 25/4/2024 (Triệu đồng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 82,50 | 84,50 | +1500 | +1200 |
Tập đoàn DOJI | 82,00 | 84,00 | +2000 | +1500 |
Mi Hồng | 82,50 | 83,80 | +800 | +600 |
PNJ | 82,30 | 84,30 | +2500 | +2000 |
Vietinbank Gold | 82,50 | 84,52 | +1500 | +1200 |
Bảo Tín Minh Châu | 82,35 | 84,25 | +1050 | +1250 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 82,35 | 84,45 | +1300 | +950 |
1. DOJI - Cập nhật: 20/11/2024 10:13 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 82,700 ▲700K | 85,700 ▲700K |
AVPL/SJC HCM | 82,700 ▲700K | 85,700 ▲700K |
AVPL/SJC ĐN | 82,700 ▲700K | 85,700 ▲700K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 84,400 ▲700K | 84,700 ▲700K |
Nguyên liêu 999 - HN | 84,300 ▲800K | 84,600 ▲700K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 82,700 ▲700K | 85,700 ▲700K |
2. PNJ - Cập nhật: 20/11/2024 12:02 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 84.300 ▲700K | 85.400 ▲600K |
TPHCM - SJC | 82.700 ▲700K | 85.700 ▲700K |
Hà Nội - PNJ | 84.300 ▲700K | 85.400 ▲600K |
Hà Nội - SJC | 82.700 ▲700K | 85.700 ▲700K |
Đà Nẵng - PNJ | 84.300 ▲700K | 85.400 ▲600K |
Đà Nẵng - SJC | 82.700 ▲700K | 85.700 ▲700K |
Miền Tây - PNJ | 84.300 ▲700K | 85.400 ▲600K |
Miền Tây - SJC | 82.700 ▲700K | 85.700 ▲700K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 84.300 ▲700K | 85.400 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.700 ▲700K | 85.700 ▲700K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 84.300 ▲700K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.700 ▲700K | 85.700 ▲700K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 84.300 ▲700K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 84.200 ▲700K | 85.000 ▲700K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 84.120 ▲700K | 84.920 ▲700K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 83.250 ▲690K | 84.250 ▲690K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 77.460 ▲640K | 77.960 ▲640K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 62.500 ▲520K | 63.900 ▲520K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.550 ▲480K | 57.950 ▲480K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.000 ▲450K | 55.400 ▲450K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.600 ▲430K | 52.000 ▲430K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.480 ▲410K | 49.880 ▲410K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.110 ▲290K | 35.510 ▲290K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.630 ▲270K | 32.030 ▲270K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.800 ▲230K | 28.200 ▲230K |
Giá vàng thế giới hôm nay 25/4/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.315,70 USD/ounce. Giá vàng hôm nay giảm 5,86 USD/ounce so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 69,962 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 12,538 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng tiếp tục giảm nhẹ vào phiên hôm nay do phí bảo hiểm rủi ro do căng thẳng ở Trung Đông giảm bớt, trong khi các nhà đầu tư chú ý đến dữ liệu kinh tế của Mỹ vào cuối tuần có thể đưa ra manh mối về lộ trình lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED).
Vàng giao ngay ổn định ở mức 2.315,70 USD/ounce sau khi chạm mức thấp nhất kể từ ngày 5 tháng 4 trong phiên trước đó. Giá vàng tương lai của Mỹ giảm 0,2% ở mức 2.338,4 USD. Giá vàng thỏi đã giảm hơn 100 USD sau khi đạt mức cao kỷ lục 2.431,29 USD vào ngày 12 tháng 4.
Chỉ số Đô la (.DXY), tăng 0,2%, khiến vàng thỏi được định giá bằng đồng bạc xanh trở nên kém hấp dẫn hơn đối với người mua nước ngoài.
Jim Wyckoff, chuyên gia cấp cao, nhà phân tích tại Kitco Metals cho biết: “Thị trường vàng và bạc đang chứng kiến sự điều chỉnh khi xung đột ở Trung Đông giảm leo thang. Câu hỏi quan trọng là liệu những điều chỉnh này có chuyển thành xu hướng giảm giá trong ngắn hạn hay không, báo hiệu thị trường đã đạt đỉnh”.
"Thị trường tập trung trở lại vào các báo cáo kinh tế và FED. Nếu chúng ta thấy dữ liệu lạm phát nóng thì FED sẽ khó cắt giảm lãi suất hơn và vàng có thể giảm xuống dưới 2.200 USD." Ông Wyckoff nói thêm.
Dữ liệu tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của Hoa Kỳ sẽ công bố vào thứ Năm và báo cáo Chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE) vào thứ Sáu. Các nhà giao dịch hiện kỳ vọng đợt cắt giảm lãi suất đầu tiên của FED sẽ diễn ra, rất có thể là vào tháng 9. Lãi suất cao hơn làm giảm sự hấp dẫn của việc nắm giữ vàng không mang lại lợi nhuận.
Về lâu dài, vàng sẽ còn tăng cao hơn nữa, với năm 2024 là năm bầu cử, xung đột địa chính trị dai dẳng và nợ Mỹ ngày càng gia tăng , Jonathan Rose, Giám đốc điều hành Genesis Gold Group nhận định.
Ông nói thêm: “Các ngân hàng trung ương hiện có nhu cầu rất lớn đối với vàng và điều đó chắc chắn sẽ không hề chậm lại”.
Bạch kim mất 0,1% xuống còn 906,95 USD, trong khi palađi giảm 1,7% xuống còn 1.002,42 USD. Các nhà phân tích của ANZ viết trong một ghi chú: “Cả hai kim loại (bạch kim và paladi) đều chịu áp lực khi người tiêu dùng giảm lượng hàng tồn kho. Tuy nhiên, palladium sẽ bị ảnh hưởng nặng nề hơn trong bối cảnh doanh số bán xe điện tăng do khả năng sử dụng hạn chế ở những nơi khác”.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |