Giá vàng trong nước hôm nay 25/5/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 25/5/2024, giá vàng hôm nay 25 tháng 5 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 87,50 triệu đồng/lượng mua vào và 89,30 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 88,50– 89,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 87,65 – 89,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 87,85 – 89,30 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 25/5/2024, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 25/5/2024. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 25/5/2024 mới nhất như sau:
| Ngày 25/5/2024 (Triệu đồng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 87,50 | 89,50 | -300 | -300 |
Tập đoàn DOJI | 87,50 | 89,30 | -300 | -300 |
Mi Hồng | 88,50 | 89,50 | -300 | -300 |
PNJ | 87,50 | 89,40 | -200 | -300 |
Vietinbank Gold | 87,50 | 89,50 | -300 | -320 |
Bảo Tín Minh Châu | 87,65 | 89,30 | -200 | -200 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 87,85 | 89,30 | -100 | -200 |
1. DOJI - Cập nhật: 19/11/2024 16:19 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 82,000 ▲1000K | 85,000 ▲1000K |
AVPL/SJC HCM | 82,000 ▲1000K | 85,000 ▲1000K |
AVPL/SJC ĐN | 82,000 ▲1000K | 85,000 ▲1000K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 83,700 ▲1400K | 84,000 ▲1100K |
Nguyên liêu 999 - HN | 83,500 ▲1300K | 83,900 ▲1100K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 82,000 ▲1000K | 85,000 ▲1000K |
2. PNJ - Cập nhật: 19/11/2024 22:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 83.600 ▲1800K | 84.800 ▲1600K |
TPHCM - SJC | 82.000 ▲1000K | 85.000 ▲1000K |
Hà Nội - PNJ | 83.600 ▲1800K | 84.800 ▲1600K |
Hà Nội - SJC | 82.000 ▲1000K | 85.000 ▲1000K |
Đà Nẵng - PNJ | 83.600 ▲1800K | 84.800 ▲1600K |
Đà Nẵng - SJC | 82.000 ▲1000K | 85.000 ▲1000K |
Miền Tây - PNJ | 83.600 ▲1800K | 84.800 ▲1600K |
Miền Tây - SJC | 82.000 ▲1000K | 85.000 ▲1000K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 83.600 ▲1800K | 84.800 ▲1600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.000 ▲1000K | 85.000 ▲1000K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 83.600 ▲1800K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.000 ▲1000K | 85.000 ▲1000K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 83.600 ▲1800K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 83.500 ▲1800K | 84.300 ▲1800K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 83.420 ▲1800K | 84.220 ▲1800K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 82.560 ▲1780K | 83.560 ▲1780K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 76.820 ▲1650K | 77.320 ▲1650K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 61.980 ▲1350K | 63.380 ▲1350K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.070 ▲1220K | 57.470 ▲1220K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 53.550 ▲1170K | 54.950 ▲1170K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.170 ▲1090K | 51.570 ▲1090K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.070 ▲1060K | 49.470 ▲1060K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.820 ▲750K | 35.220 ▲750K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.360 ▲670K | 31.760 ▲670K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.570 ▲590K | 27.970 ▲590K |
Giá vàng thế giới hôm nay 25/5/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.334,11 USD/ounce. Giá vàng hôm nay chênh lệch 5,9 USD/ounce so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 70,799 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 16,701 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng ổn định trong phiên giao dịch ở châu Á vào ngày hôm nay, nhưng đang có xu hướng giảm mạnh trong tuần do lo ngại về lãi suất dài hạn của Mỹ ở mức cao đã kéo kim loại màu vàng này khỏi mức cao kỷ lục.
Nỗi lo về lãi suất đã đẩy đồng Đô la tăng giá và cũng gây áp lực lên giá kim loại nói chung. Trong số các kim loại công nghiệp, giá đồng cũng đang giảm mạnh từ mức cao kỷ lục trong tuần này.
Vàng cũng bị ảnh hưởng bởi nhu cầu trú ẩn an toàn suy yếu do cái chết của Tổng thống Iran không làm gia tăng căng thẳng ở Trung Đông như dự kiến ban đầu.
Vàng có thể giảm khoảng 3,4% trong tuần này sau khi giảm mạnh so với mức cao kỷ lục đạt được vào đầu tuần. Nhu cầu trú ẩn an toàn đối với vàng đã suy yếu trong tuần này, khiến kim loại quý này dễ bị ảnh hưởng bởi những lo ngại về lãi suất dài hạn ở mức cao.
Những tín hiệu diều hâu từ Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) cho thấy các nhà hoạch định chính sách ngày càng lo ngại về lạm phát khó khăn, thậm chí một số còn sẵn sàng tăng lãi suất hơn nữa.
Mặc dù khó có khả năng tăng lãi suất nhiều hơn, nhưng quan điểm diều hâu đã chứng kiến các nhà giao dịch giảm mạnh kỳ vọng về bất kỳ đợt cắt giảm lãi suất nào vào năm 2024. Theo công cụ CME Fedwatch , các nhà giao dịch nhận thấy xác suất xảy ra việc cắt giảm hoặc giữ lãi suất trong tháng 9 gần như bằng nhau .
Lãi suất cao trong thời gian dài hơn là tín hiệu xấu cho vàng vì chúng làm tăng chi phí cơ hội khi đầu tư vào kim loại màu vàng.
Các kim loại quý khác ổn định vào phiên hôm nay và được thiết lập mức lỗ hàng tuần. Giá bạch kim tương lai tăng 0,4% lên 1.029,90 USD/ounce, trong khi giá bạc tương lai tăng 0,4% lên 30,582 USD/ounce.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |