Giá vàng hôm nay 25/7/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k, SJC, DOJI, PNJ 25/7/2023
Giá vàng trong nước hôm nay 25/7/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 6h00 ngày 25/7/2023, giá vàng hôm nay 25 tháng 7 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng hôm nay 25/7/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 66,50 triệu đồng/lượng mua vào và 67,20 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 66,55 – 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng Vietinbank Gold đang niêm yết ở mức 66,60 triệu đồng/lượng mua vào và 67,22 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 66,60 - 67,18 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Giá vàng 24K Rồng Thăng Long của Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá 2 chiều 56,21 – 57,06 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 25/7/2023 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay ngày 25/7/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 25/7/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Ngày 25/7/2023 (Triêụ đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
Công ty Vàng SJC chi nhánh Hà Nội | 66,60 | 67,20 | +200 | +100 |
Tập đoàn DOJI | 66,50 | 67,20 | - | - |
Công ty TNHH Mi Hồng | 66,55 | 66,90 | -50 | -100 |
Công ty PNJ | 66,45 | 67,10 | - | -50 |
Vietinbank Gold | 66,60 | 67,22 | +100 | +100 |
Bảo Tín Minh Châu | 66,60 | 67,18 | +80 | +60 |
1. DOJI - Cập nhật: 23/11/2024 08:36 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 85,000 | 87,000 |
AVPL/SJC HCM | 85,000 | 87,000 |
AVPL/SJC ĐN | 85,000 | 87,000 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 85,500 | 85,800 |
Nguyên liêu 999 - HN | 85,400 | 85,700 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 85,000 | 87,000 |
2. PNJ - Cập nhật: 24/11/2024 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 85.500 | 86.800 |
TPHCM - SJC | 85.000 | 87.000 |
Hà Nội - PNJ | 85.500 | 86.800 |
Hà Nội - SJC | 85.000 | 87.000 |
Đà Nẵng - PNJ | 85.500 | 86.800 |
Đà Nẵng - SJC | 85.000 | 87.000 |
Miền Tây - PNJ | 85.500 | 86.800 |
Miền Tây - SJC | 85.000 | 87.000 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 85.500 | 86.800 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 | 87.000 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 85.500 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 | 87.000 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 85.500 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 85.400 | 86.200 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 85.310 | 86.110 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 84.440 | 85.440 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 78.560 | 79.060 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 63.400 | 64.800 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 57.370 | 58.770 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.780 | 56.180 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 51.330 | 52.730 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 49.180 | 50.580 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.610 | 36.010 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 31.080 | 32.480 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.200 | 28.600 |
Giá vàng thế giới hôm nay 25/7/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.955,090 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 55,098 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 11,502 triệu đồng/lượng. Trong khi đó, giá vàng kỳ hạn của Mỹ giảm 0,26% xuống mức 1.961,90 USD/ounce.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng đang ở mức trung lập và duy trì mức hỗ trợ ở mức 1.950 USD/ounce, sau khi dữ liệu PMI sơ bộ của Hoa Kỳ cho thấy tình hình kinh tế đang trải qua những biến động không ổn định. Ngày thứ Hai, chỉ số PMI sản xuất của S&P Global Flash cho thấy tăng trưởng, dù vẫn ở mức hẹp, lên 49,3, so với mức 46 của tháng 6. Dự báo trước đó của các nhà kinh tế là 46,1, tương đối không thay đổi.
Báo cáo cho thấy hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ đã tăng lên mức cao nhất trong ba tháng. Tuy nhiên, chỉ số PMI của ngành dịch vụ đã giảm xuống 52,4, so với mức 54,4 của tháng trước. Bên cạnh đó, báo cáo cho thấy hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ đã giảm xuống mức thấp nhất trong 5 tháng.
Dữ liệu kinh tế không cung cấp động lực cho thị trường vàng; tuy nhiên, giá vàng đang giữ vững mức hỗ trợ ở 1.950 USD/ounce. Chris Williamson, nhà kinh tế trưởng tại S&P Global Market Intelligence, cho biết tháng 7 đã bắt đầu với một khởi đầu đáng thất vọng và dữ liệu có thể tiếp tục làm nổi bật các mối đe dọa suy thoái.
"Tốc độ tăng trưởng tổng thể, dựa trên lĩnh vực sản xuất và dịch vụ, ước tính tương đồng với tốc độ tăng trưởng GDP hàng quý hàng năm vào đầu quý thứ ba là khoảng 1,5%. Con số này giảm so với tốc độ 2% được báo hiệu trong quý thứ hai," ông nói. "Tuy nhiên, tăng trưởng được thúc đẩy chủ yếu bởi lĩnh vực dịch vụ, đặc biệt là chi tiêu từ khách hàng quốc tế, điều này đã giúp bù đắp cho lĩnh vực sản xuất yếu kém và nhu cầu giảm sút từ các hộ gia đình và doanh nghiệp Hoa Kỳ."
Ngoài ra, báo cáo cũng chú ý đến vấn đề lạm phát, với sự gia tăng chi phí ngày càng cao từ các nhà cung cấp dịch vụ, đặc biệt là chi phí tiền lương. Williamson cho rằng mặc dù lạm phát đã giảm so với mức cao nhất trong 40 năm trước đó, nó có thể duy trì ở mức trên 3% trong thời gian tới.
Một số nhà phân tích cho rằng mặc dù nền kinh tế vẫn gặp khó khăn, giá vàng có thể phản ứng dựa trên dữ liệu lạm phát của báo cáo. Các nhà phân tích đã lưu ý rằng lạm phát kéo dài có thể khiến Cục Dự trữ Liên bang tiếp tục duy trì chu kỳ thắt chặt mạnh mẽ hơn dự kiến. Hiện tại, các thị trường kỳ vọng đợt tăng lãi suất trong tuần này sẽ là lần cuối cùng trong chu kỳ thắt chặt này.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |