Giá vàng trong nước hôm nay 28/2/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 28/2/2024, giá vàng hôm nay 28 tháng 2 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 76,85 triệu đồng/lượng mua vào và 78,85 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 77,50 – 78,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 77,20– 78,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 76,85 – 79,05 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 28/2/2024, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 28/2/2024. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 28/2/2024 mới nhất như sau:
| Ngày 28/2/2024 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 76,90 | 78,92 | +100 | -100 |
Tập đoàn DOJI | 76,85 | 78,85 | +100 | -100 |
Mi Hồng | 77,50 | 78,50 | -100 | -100 |
PNJ | 77,00 | 78,95 | +400 | +150 |
Vietinbank Gold | 76,90 | 78,92 | +100 | -100 |
Bảo Tín Minh Châu | 77,20 | 78,85 | +200 | +50 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 76,85 | 79,05 | -150 | +150 |
1. DOJI - Cập nhật: 12/11/2024 09:12 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 80,600 ▼1300K | 84,100 ▼1300K |
AVPL/SJC HCM | 80,600 ▼1300K | 84,100 ▼1300K |
AVPL/SJC ĐN | 80,600 ▼1300K | 84,100 ▼1300K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 81,200 ▼1950K | 82,600 ▼1550K |
Nguyên liêu 999 - HN | 81,100 ▼1950K | 82,500 ▼1550K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 80,600 ▼1300K | 84,100 ▼1300K |
2. PNJ - Cập nhật: 12/11/2024 12:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 81.600 ▼1500K | 83.400 ▼1500K |
TPHCM - SJC | 80.800 ▼1100K | 84.300 ▼1100K |
Hà Nội - PNJ | 81.600 ▼1500K | 83.400 ▼1500K |
Hà Nội - SJC | 80.800 ▼1100K | 84.300 ▼1100K |
Đà Nẵng - PNJ | 81.600 ▼1500K | 83.400 ▼1500K |
Đà Nẵng - SJC | 80.800 ▼1100K | 84.300 ▼1100K |
Miền Tây - PNJ | 81.600 ▼1500K | 83.400 ▼1500K |
Miền Tây - SJC | 80.800 ▼1100K | 84.300 ▼1100K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 81.600 ▼1500K | 83.400 ▼1500K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 80.800 ▼1100K | 84.300 ▼1100K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 81.600 ▼1500K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 80.800 ▼1100K | 84.300 ▼1100K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 81.600 ▼1500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 81.500 ▼1500K | 82.300 ▼1500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 81.420 ▼1500K | 82.220 ▼1500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 80.580 ▼1480K | 81.580 ▼1480K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 74.990 ▼1370K | 75.490 ▼1370K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 60.480 ▼1120K | 61.880 ▼1120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 54.710 ▼1020K | 56.110 ▼1020K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 52.250 ▼970K | 53.650 ▼970K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 48.950 ▼920K | 50.350 ▼920K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 46.900 ▼870K | 48.300 ▼870K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 32.990 ▼620K | 34.390 ▼620K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 29.610 ▼570K | 31.010 ▼570K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 25.910 ▼490K | 27.310 ▼490K |
Giá vàng thế giới hôm nay 28/2/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.030,145 USD/ounce. Giá vàng hôm nay giảm 3,08 USD/ounce so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 59,588 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 17,312 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng giữ ổn định trong phiên giao dịch ngày hôm nay, với thông tin lạm phát quan trọng và nhận xét từ các quan chức Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) của các nhà đầu tư trong tuần này.
Chỉ số Đô la (DXY) đã dịu đi, khiến vàng thỏi trở nên hấp dẫn hơn đối với người mua nước ngoài.
Phillip Streible, chiến lược gia trưởng thị trường tại Blue Line, cho biết: “Dữ liệu lạm phát tăng nhẹ sẽ gây áp lực lên thị trường vàng nhưng nó được hỗ trợ tốt ở mức 2.000 USD nhờ lực mua của ngân hàng trung ương. Các quan chức FED khó có thể thay đổi lập trường cho đến khi có thêm dữ liệu”.
“Vàng sẽ lập kỷ lục khi việc cắt giảm lãi suất thành hiện thực”, ông Phillip nói thêm.
Ít nhất 10 quan chức FED sẽ phát biểu trong tuần này, trong khi chỉ số giá chi tiêu tiêu dùng cá nhân cốt lõi, thước đo lạm phát ưa thích của FED, sẽ ra mắt vào thứ Năm. Những bình luận gần đây từ các nhà hoạch định chính sách của FED cho thấy ngân hàng trung ương Mỹ không vội cắt giảm lãi suất. Dữ liệu cho thấy các đơn đặt hàng lâu bền của Mỹ trong tháng 1 có mức giảm lớn nhất trong gần 4 năm.
Giá vàng cũng được hỗ trợ khi tầng lớp trung lưu Trung Quốc nỗ lực "bảo toàn tài sản đang suy giảm do khủng hoảng thị trường bất động sản và đợt bán tháo trên thị trường chứng khoán kéo dài", Ole Hansen, người đứng đầu chiến lược hàng hóa của Ngân hàng Saxo, viết trong một ghi chú.
Dữ liệu chính thức cho thấy, quốc gia tiêu thụ vàng hàng đầu, nhập khẩu vàng ròng của Trung Quốc qua Hồng Kông trong tháng 1 đạt mức cao nhất kể từ giữa năm 2018.
Bạch kim giao ngay tăng 1,3% lên 891,03 USD/ounce, nhưng đã giảm khoảng 10% từ đầu năm đến nay. Palladium giảm 0,7% xuống còn 944,32 USD và giảm 14% trong năm.
Commerzbank viết trong một ghi chú: “Mức giá thấp của bạch kim và palladium đã để lại dấu ấn đối với các nhà sản xuất kim loại nhóm bạch kim, những người có khả năng giảm sản lượng để đáp trả. Điều này sẽ giúp ổn định giá cả”.
Bạc không đổi ở mức 22,5 USD.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, Nguyễn Du, Hai Bà Trưng, Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Quận 1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP.HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |