Giá vàng trong nước hôm nay 4/5/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 4/5/2024, giá vàng hôm nay 4 tháng 5 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 83,50 triệu đồng/lượng mua vào và 85,70 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 83,60 – 85,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 83,60 – 85,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 83,60 – 85,90 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 4/5/2024, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 4/5/2024. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 4/5/2024 mới nhất như sau:
| Ngày 4/5/2024 (Triệu đồng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 83,50 | 85,80 | +600 | +700 |
Tập đoàn DOJI | 83,50 | 85,70 | +900 | +800 |
Mi Hồng | 83,60 | 85,10 | +600 | +600 |
PNJ | 83,50 | 85,80 | +600 | +700 |
Vietinbank Gold | 83,50 | 85,82 | +600 | +700 |
Bảo Tín Minh Châu | 83,60 | 85,70 | +650 | +850 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 83,60 | 85,90 | +650 | +850 |
1. DOJI - Cập nhật: 29/10/2024 10:41 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 87,000 | 89,000 |
AVPL/SJC HCM | 87,000 | 89,000 |
AVPL/SJC ĐN | 87,000 | 89,000 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 87,900 ▲300K | 88,300 ▲300K |
Nguyên liêu 999 - HN | 87,800 ▲300K | 88,200 ▲300K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 87,000 | 89,000 |
2. PNJ - Cập nhật: 29/10/2024 21:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 87.800 ▲200K | 88.900 ▲10K |
TPHCM - SJC | 87.000 | 89.000 |
Hà Nội - PNJ | 87.800 ▲200K | 88.900 ▲10K |
Hà Nội - SJC | 87.000 | 89.000 |
Đà Nẵng - PNJ | 87.800 ▲200K | 88.900 ▲10K |
Đà Nẵng - SJC | 87.000 | 89.000 |
Miền Tây - PNJ | 87.800 ▲200K | 88.900 ▲10K |
Miền Tây - SJC | 87.000 | 89.000 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 87.800 ▲200K | 88.900 ▲10K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 87.000 | 89.000 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 87.800 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 87.000 | 89.000 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 87.800 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 87.700 ▲200K | 88.500 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 87.610 ▲200K | 88.410 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 86.720 ▲200K | 87.720 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 80.670 ▲190K | 81.170 ▲190K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 65.130 ▲150K | 66.530 ▲150K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 58.930 ▲140K | 60.330 ▲140K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 56.280 ▲130K | 57.680 ▲130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 52.740 ▲130K | 54.140 ▲130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 50.520 ▲110K | 51.920 ▲110K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 35.570 ▲90K | 36.970 ▲90K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 31.940 ▲80K | 33.340 ▲80K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.960 ▲70K | 29.360 ▲70K |
Giá vàng thế giới hôm nay 4/5/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.301,93 USD/ounce. Giá vàng hôm nay giảm 1,17 USD/ounce so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 69,452 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 14,048 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng biến động nhẹ trong phiên giao dịch châu Á vào hôm nay do thị trường vẫn không ưa kim loại quý trước dữ liệu bảng lương quan trọng của Mỹ, trong khi triển vọng lãi suất dài hạn ở mức cao khiến vàng có xu hướng giảm hàng tuần.
Kim loại màu vàng đang giảm mạnh so với mức cao kỷ lục trong hai tuần qua, do nhu cầu trú ẩn an toàn cạn kiệt và áp lực từ lãi suất của Mỹ quay trở lại.
Vàng giao ngay ổn định ở mức 2.301,93 USD/ounce, trong khi giá vàng kỳ hạn đáo hạn vào tháng 6 tăng nhẹ lên 2.311,45 USD/ounce. Kim loại màu vàng đã giảm giá phần nào khi đồng Đô la giảm trong giao dịch qua đêm. Nhưng điều này chỉ nhằm hạn chế sự sụt giảm gần đây của vàng.
Giá vàng giao ngay đã giảm khoảng 1% trong tuần này - tuần thứ hai liên tiếp chìm trong sắc đỏ. Giá vàng thỏi sụt giảm khi triển vọng giá cả bị mờ nhạt do triển vọng lãi suất của Mỹ duy trì ở mức cao trong thời gian dài.
Dữ liệu bảng lương phi nông nghiệp được công bố vào cuối ngày thứ Sáu (giờ Mỹ) dự kiến sẽ tiếp tục là yếu tố góp phần vào triển vọng lãi suất. Bất kỳ dấu hiệu sức mạnh dai dẳng nào trên thị trường lao động đều mang lại cho FED nhiều dư địa hơn để duy trì lãi suất ở mức cao lâu hơn.
Ngân hàng trung ương gần đây đã cảnh báo rằng điều này có thể sẽ tiếp tục xảy ra trong thời gian tới, với tình trạng lạm phát khó khăn cũng khiến FED có rất ít lý do để hạ lãi suất. Tuy nhiên, FED cũng phát đi tín hiệu rằng họ không có ý định tăng lãi suất thêm nữa.
Tuy nhiên, triển vọng lãi suất cao trong thời gian dài là tín hiệu không tốt cho vàng vì nó làm tăng chi phí cơ hội khi đầu tư vào kim loại màu vàng. Khi căng thẳng địa chính trị ở Trung Đông giảm bớt, nhu cầu trú ẩn an toàn đối với vàng cạn kiệt, khiến kim loại màu vàng dễ bị ảnh hưởng bởi các cuộc đấu giá.
Các kim loại quý khác có phần hỗn loạn trong tuần này. Giá bạc tương lai tăng nhẹ vào thứ Sáu và thiết lập tuần thứ hai trong sắc đỏ. Tuy nhiên, giá bạch kim tương lai được dự đoán sẽ tăng gần 6% trong tuần này khi phục hồi từ mức thấp nhất trong ba tuần.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |