Giá vàng trong nước hôm nay 7/10/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h30 ngày 7/10/2023, giá vàng hôm nay 7 tháng 10 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng hôm nay 7/10/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, Mi Hồng, DOJI, PNJ cuối tuần tăng mạnh. Vàng thế giới đảo chiều tăng trở lại mốc 1832 USD/ounce.
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 68,25 triệu đồng/lượng mua vào và 69,15 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 68,60 – 69,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 68,45– 69,08 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 68,45 – 69,08 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 7/10/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 7/10/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 7/10/2023 mới nhất như sau:
Ngày 7/10/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 68,40 | 69,10 | +100 | +100 |
Tập đoàn DOJI | 68,25 | 69,15 | +150 | +150 |
Mi Hồng | 68,60 | 69,05 | +150 | +200 |
PNJ | 68,40 | 69,10 | +100 | +100 |
Vietinbank Gold | 68,40 | 69,12 | +200 | +200 |
Bảo Tín Minh Châu | 68,45 | 69,03 | +120 | +150 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 68,45 | 69,03 | +120 | +150 |
1. DOJI - Cập nhật: 12/11/2024 09:12 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 80,600 ▼1300K | 84,100 ▼1300K |
AVPL/SJC HCM | 80,600 ▼1300K | 84,100 ▼1300K |
AVPL/SJC ĐN | 80,600 ▼1300K | 84,100 ▼1300K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 81,200 ▼1950K | 82,600 ▼1550K |
Nguyên liêu 999 - HN | 81,100 ▼1950K | 82,500 ▼1550K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 80,600 ▼1300K | 84,100 ▼1300K |
2. PNJ - Cập nhật: 12/11/2024 12:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 81.600 ▼1500K | 83.400 ▼1500K |
TPHCM - SJC | 80.800 ▼1100K | 84.300 ▼1100K |
Hà Nội - PNJ | 81.600 ▼1500K | 83.400 ▼1500K |
Hà Nội - SJC | 80.800 ▼1100K | 84.300 ▼1100K |
Đà Nẵng - PNJ | 81.600 ▼1500K | 83.400 ▼1500K |
Đà Nẵng - SJC | 80.800 ▼1100K | 84.300 ▼1100K |
Miền Tây - PNJ | 81.600 ▼1500K | 83.400 ▼1500K |
Miền Tây - SJC | 80.800 ▼1100K | 84.300 ▼1100K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 81.600 ▼1500K | 83.400 ▼1500K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 80.800 ▼1100K | 84.300 ▼1100K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 81.600 ▼1500K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 80.800 ▼1100K | 84.300 ▼1100K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 81.600 ▼1500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 81.500 ▼1500K | 82.300 ▼1500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 81.420 ▼1500K | 82.220 ▼1500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 80.580 ▼1480K | 81.580 ▼1480K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 74.990 ▼1370K | 75.490 ▼1370K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 60.480 ▼1120K | 61.880 ▼1120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 54.710 ▼1020K | 56.110 ▼1020K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 52.250 ▼970K | 53.650 ▼970K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 48.950 ▼920K | 50.350 ▼920K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 46.900 ▼870K | 48.300 ▼870K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 32.990 ▼620K | 34.390 ▼620K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 29.610 ▼570K | 31.010 ▼570K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 25.910 ▼490K | 27.310 ▼490K |
Giá vàng thế giới hôm nay 7/10/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.832,035 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 53,224 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 15,176 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Vào cuối tuần, giá vàng đã tăng trở lại do được hỗ trợ bởi sự phục hồi kỹ thuật sau chuỗi 9 ngày giảm giá, mặc dù dữ liệu việc làm mạnh mẽ của Mỹ làm dấy lên lo ngại về một đợt tăng lãi suất khác tại Mỹ và điều này có khả năng khiến vàng thỏi tiếp tục giảm tuần thứ hai liên tiếp. Hiện giá vàng giao ngay tăng 0,6% lên mức 1.833,035%. Giá vàng kỳ hạn của Mỹ tăng 0,7% lên mức 1.845,20 USD/ounce.
Tai Wong, một nhà giao dịch kim loại độc lập có trụ sở tại New York, cho biết giá vàng tăng bất chấp số liệu việc làm tốt cho thấy áp lực bán đã cạn kiệt và các vị thế bán đã được hỗ trợ.
Trước đó, theo cuộc thăm dò ý kiến của các nhà kinh tế của Reuter, giá vàng đã giảm 0,5% trong phiên sau khi báo cáo của Bộ Lao động Mỹ cho thấy bảng lương phi nông nghiệp tăng 336.000 việc làm trong tháng 9 so với tháng trước, vượt kỳ vọng tăng thêm 170.000.
Theo công cụ CME Fedwatch, các nhà giao dịch đang định giá khoảng 29% khả năng Fed sẽ tăng lãi suất lần nữa trong năm nay. Lãi suất cao hơn làm tăng chi phí cơ hội của việc nắm giữ vàng thỏi.
Ole Hansen, người đứng đầu chiến lược hàng hóa tại Ngân hàng Saxo, đã chia sẻ rằng với sự phục hồi gần đây của lãi suất trái phiếu và đồng đô la, rất khó để tạo ra một kịch bản tăng giá cho vàng. Tuy nhiên, chúng tôi vẫn duy trì quan điểm tăng giá một cách kiên nhẫn đối với vàng với thời điểm thúc đẩy xu hướng tăng mới phụ thuộc rất nhiều vào dữ liệu kinh tế của Hoa Kỳ khi chúng tôi chờ đợi FOMC (Ủy ban thị trường mở liên bang) chuyển trọng tâm từ tăng lãi suất sang cắt giảm lãi suất.
Ở thị trường kim loại khác, bạc giao ngay tăng 3,1% lên 21,54 USD/ounce, bạch kim tăng 2,6% lên 876,73 USD và palađi tăng 1,8% lên 1.161,72 USD. Tuy nhiên tất cả đều đang trên đà thua lỗ hàng tuần.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |