Giá vàng trong nước hôm nay ngày 11/7/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 6h00 ngày 11/7/2023, giá vàng hôm nay ngày 11 tháng 7 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 66,40 triệu đồng/lượng mua vào và 67,05 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 66,55 – 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng Vietinbank Gold đang niêm yết ở mức 66,45 triệu đồng/lượng mua vào và 67,07 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 66,50 - 67,04 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Giá vàng 24K Rồng Thăng Long của Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá 2 chiều 55,68 - 56,58 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 11/7/2023 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay ngày 11/7/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 11/7/2023 |
| Ngày 11/7/2023 (Triêụ đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
Công ty Vàng SJC chi nhánh Hà Nội | 66,50 | 67,10 | +50 | -50 |
Tập đoàn DOJI | 66,40 | 67,05 | - | - |
Công ty TNHH Mi Hồng | 66,55 | 66,90 | +100 | +50 |
Công ty PNJ | 66,50 | 67,00 | - | - |
Vietinbank Gold | 66,50 | 67,12 | +50 | +50 |
Bảo Tín Minh Châu | 66,50 | 67,04 | -100 | -110 |
1. DOJI - Cập nhật: 12/11/2024 09:12 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 80,600 ▼1300K | 84,100 ▼1300K |
AVPL/SJC HCM | 80,600 ▼1300K | 84,100 ▼1300K |
AVPL/SJC ĐN | 80,600 ▼1300K | 84,100 ▼1300K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 81,200 ▼1950K | 82,600 ▼1550K |
Nguyên liêu 999 - HN | 81,100 ▼1950K | 82,500 ▼1550K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 80,600 ▼1300K | 84,100 ▼1300K |
2. PNJ - Cập nhật: 12/11/2024 12:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 81.600 ▼1500K | 83.400 ▼1500K |
TPHCM - SJC | 80.800 ▼1100K | 84.300 ▼1100K |
Hà Nội - PNJ | 81.600 ▼1500K | 83.400 ▼1500K |
Hà Nội - SJC | 80.800 ▼1100K | 84.300 ▼1100K |
Đà Nẵng - PNJ | 81.600 ▼1500K | 83.400 ▼1500K |
Đà Nẵng - SJC | 80.800 ▼1100K | 84.300 ▼1100K |
Miền Tây - PNJ | 81.600 ▼1500K | 83.400 ▼1500K |
Miền Tây - SJC | 80.800 ▼1100K | 84.300 ▼1100K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 81.600 ▼1500K | 83.400 ▼1500K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 80.800 ▼1100K | 84.300 ▼1100K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 81.600 ▼1500K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 80.800 ▼1100K | 84.300 ▼1100K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 81.600 ▼1500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 81.500 ▼1500K | 82.300 ▼1500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 81.420 ▼1500K | 82.220 ▼1500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 80.580 ▼1480K | 81.580 ▼1480K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 74.990 ▼1370K | 75.490 ▼1370K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 60.480 ▼1120K | 61.880 ▼1120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 54.710 ▼1020K | 56.110 ▼1020K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 52.250 ▼970K | 53.650 ▼970K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 48.950 ▼920K | 50.350 ▼920K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 46.900 ▼870K | 48.300 ▼870K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 32.990 ▼620K | 34.390 ▼620K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 29.610 ▼570K | 31.010 ▼570K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 25.910 ▼490K | 27.310 ▼490K |
Giá vàng thế giới hôm nay ngày 11/7/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.924,91 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 54,236 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 12,264 triệu đồng/lượng. Trong khi đó, giá vàng kỳ hạn của Mỹ giảm 0,1% xuống mức 1.931 USD.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Vàng ít biến động vào phiên đầu tuần trong bối cảnh các nhà đầu tư đang chờ đợi dữ liệu về lạm phát của Hoa Kỳ có thể ảnh hưởng đến quyết định chính sách của Cục Dự trữ Liên bang (Fed).
Giá vàng giao ngay duy trì ổn định ở mức 1.925,30 USD mỗi ounce. Theo nhận định của Jim Wyckoff, một nhà phân tích cao cấp tại Kitco, vàng đã nhận được một mức hỗ trợ mạnh trên biểu đồ ở mức 1.900 USD. Tuy nhiên, nếu tình hình lạm phát tiếp tục gia tăng, có thể xảy ra tình huống giá vàng giảm xuống dưới mức này và có thể nhanh chóng tiến gần đến mức 1.848 USD.
Trọng tâm của tuần này sẽ là dữ liệu về Chỉ số Giá tiêu dùng (CPI) của Mỹ, dự kiến sẽ được công bố vào thứ Tư tới đây. Thông tin từ cuộc họp này cho thấy đa số các nhà hoạch định chính sách của Fed dự đoán rằng sẽ có sự thắt chặt chính sách tiền tệ hơn nữa.
Theo đó, lãi suất cao hơn làm giảm sức hấp dẫn của vàng, vì kim loại quý này không sinh lợi từ lãi suất. Giá vàng thỏi đã giảm hơn 7% kể từ đỉnh điểm gần kỷ lục đạt được vào đầu tháng 5, khi các nhà đầu tư giảm kỳ vọng về việc Fed sẽ kết thúc chu kỳ tăng lãi suất.
Wyckoff cho rằng theo góc nhìn kỹ thuật hiện tại của thị trường vàng, vàng vẫn đang có xu hướng giảm. Ông nói: "Tôi tin rằng cần có một yếu tố chính trị để đẩy giá vàng lên cao hơn đáng kể". Báo cáo việc làm của Bộ Lao động vào thứ Sáu vừa qua cho thấy nền kinh tế Hoa Kỳ chỉ tạo thêm số việc làm ít nhất trong 2,5 năm trong tháng 6.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |