Những cá nhân vinh dự được trao tặng Huân chương Sao Vàng
Huân chương Sao Vàng là Huân chương cao quý nhất của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có công lao to lớn, đặc biệt xuất sắc và tặng cho tập thể lập được thành tích xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam và của dân tộc Việt Nam. Huân chương Sao vàng không chia hạng. Thẩm quyền tặng, truy tặng Huân chương Sao vàng do Chủ tịch nước quyết định.
Cố Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng là người gần nhất được trao tặng Huân chương Sao Vàng. |
Đến nay Việt Nam đã tặng và truy tặng Huân chương Sao Vàng cho trên 141 tập thể, cá nhân trong nước và tặng 28 cá nhân nước ngoài.
Chủ tịch nước Tôn Đức Thắng là người đầu tiên được tặng thưởng Huân chương Sao Vàng (năm 1958).
Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng là người gần nhất được trao tặng Huân chương Sao Vàng.
Theo đó, ngày 18/7/2024, Chủ tịch nước Tô Lâm đã ký quyết định tặng thưởng Huân chương Sao Vàng cho Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng vì đã có nhiều công lao to lớn, đặc biệt xuất sắc cho sự nghiệp cách mạng của Đảng, dân tộc.
Dưới đây là các danh sách những cá nhân, tập thể được tặng, truy tặng Huân chương Sao Vàng, huân chương cao quý nhất của Nhà nước Việt Nam.
STT | Họ tên | Năm sinh/mất | Quê quán | Chức vụ cao nhất | Năm tặng thưởng |
1 | Nguyễn Phú Trọng | 1944–2024 | Hà Nội | Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Chủ tịch Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam | 2024 |
2 | Trần Quý Kiên | 1911–1965 | Hà Tây | Bí thư Thành ủy Hà Nội, Thường vụ xứ ủy Bắc Kỳ, Phó Ban Tổ chức Trung ương | 2018 |
3 | Nguyễn Văn Kỉnh | 1916–1981 | Sài Gòn | Phó Bí thư Xứ ủy Nam Bộ | 2017 |
4 | Nguyễn Trác | 1904–1986 | Quảng Nam | Bí thư Xứ ủy Trung Kỳ, Phó Trưởng ban Thường trực Ban Pháp chế Văn phòng trung ương Đảng, Phó Chánh án Tòa án Nhân dân tối cao | 2017 |
5 | Huỳnh Thúc Kháng | 1876–1947 | Quảng Nam | Quyền Chủ tịch nước, Bộ trưởng Bộ Nội vụ | 2013 |
6 | Nghiêm Xuân Yêm | 1913–2001 | Hà Đông | Phó chủ tịch Quốc hội, Tổng thư ký Đảng Dân chủ Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp | 2011 |
7 | Trương Quang Giao | 1910–1983 | Quảng Ngãi | Phó Trưởng ban Tổ chức Trung ương, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Thống nhất Trung ương | 2011 |
8 | Nguyễn Xuân Linh | 1909–1988 | Nghệ An | Thư ký uỷ ban thường vụ Quốc hội | 2011 |
9 | Nguyễn Xiển | 1907–1997 | Nghệ An | Phó chủ tịch Quốc hội, Tổng thư ký Đảng Xã hội Việt Nam | |
10 | Tôn Quang Phiệt | 1900–1973 | Nghệ An | Phó trưởng ban thường trực Quốc hội | 2011 |
11 | Nguyễn Văn Tố | 1889–1947 | Hà Đông | Trưởng ban thường trực Quốc hội đầu tiên | 2011 |
12 | Hoàng Trường Minh | 1922–1989 | Bắc Kạn | Phó Chủ tịch Quốc hội, Trưởng ban Dân tộc | 2010 |
13 | Nguyễn Văn Tây | 1910–1996 | Cần Thơ | Đại tá, Bí thư Xứ uỷ Nam Kỳ, Thứ trưởng Bộ Tài chính Việt Nam. | 2009 |
14 | Trần Đăng Ninh | 1910–1955 | Hà Đông | Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần, Ủy viên Ban chấp hành Trung ương Đảng | 2009 |
15 | Đặng Quân Thụy | Sinh 1928 | Nam Định | Trung tướng, Phó Chủ tịch Quốc hội, Ủy viên Ban chấp hành Trung ương Đảng | 2009 |
16 | Trần Văn Quang | 1917–2013 | Nghệ An | Thượng tướng, Phó Tổng tham mưu trưởng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng | 2009 |
17 | Nguyễn Văn Tạo | 1908–1970 | Chợ Lớn | Chủ nhiệm Văn phòng Nội chính phủ Thủ tướng | 2009 |
18 | Ngô Minh Loan | 1915–2001 | Nghệ An | Bộ trưởng Bộ Lương thực và Thực phẩm, Cục trưởng Cục Bảo vệ Quân đội | 2008 |
19 | Đinh Đức Thiện | 1914–1986 | Nam Định | Thượng tướng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Cơ khí luyện kim, Bộ trưởng Phụ trách dầu khí | 2008 |
20 | Trần Quý Hai | 1913–1985 | Quảng Ngãi | Trung tướng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Phó Tổng Tham mưu trưởng QĐNDVN | 2008 |
21 | Trần Danh Tuyên | 1911–1997 | Bắc Giang | Xứ ủy viên Bắc Kỳ, Bí thư Thành ủy Hà Nội, Bộ trưởng Vật tư, Phó Trưởng ban Đối ngoại Trung ương | 2008 |
22 | Lê Chưởng | 1914–1973 | Quảng Trị | Thiếu tướng, Bí thư Xứ ủy Trung Kỳ, Thiếu tướng, Thứ trưởng Bộ Giáo dục | 2008 |
23 | Nguyễn Văn Lộc | 1914–1979 | Hà Đông | Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp | 2008 |
24 | Dương Quang Đông | 1902–2003 | Trà Vinh | Ủy viên thường vụ Xứ ủy Nam Bộ, Thường trực Hội đồng cung cấp tiền phương của Trung ương Cục miền Nam | 2008 |
25 | Hồ Tùng Mậu | 1896–1951 | Nghệ An | Tổng Thanh tra Chính phủ | 2008 |
26 | Trần Tử Bình | 1907–1967 | Hà Nam | Thiếu tướng, Bí thư Xứ ủy Bắc Kỳ, Đại sứ Việt Nam tại Trung Quốc | 2008 |
27 | Phan Văn Khải | 1933–2018 | Gia Định | Thủ tướng Chính phủ | 2008 |
28 | Nguyễn Khánh Toàn | 1905–1993 | Thừa Thiên Huế | Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa III, Thứ trưởng Bộ Giáo dục | 2008 |
29 | Lê Văn Hiến | 1904–1997 | Quảng Nam | Bộ trưởng Bộ Lao động, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Phó chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước, Đại sứ Việt Nam tại Lào | 2008 |
30 | Phan Văn Đáng | 1918–1997 | Vĩnh Long | Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch Quốc hội | 2008 |
31 | Lê Khả Phiêu | 1931–2020 | Thanh Hóa | Thượng tướng, Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam | 2007 |
32 | Vũ Oanh | 1924–2022 | Hải Dương | Ủy viên Bộ Chính trị, Trưởng ban Ban Dân vận Trung ương | 2007 |
33 | Trần Quyết | 1922–2010 | Hà Nam | Trung tướng, Bí thư Trung ương Đảng, Viện trưởng Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao, Thứ trưởng Bộ Công an kiêm Tư lệnh Công an nhân dân vũ trang. | 2007 |
34 | Hoàng Tùng | 1920–2010 | Hà Nam | Bí thư Trung ương Đảng khóa V, Trưởng ban Ban Tuyên huấn Trung ương Đảng, Tổng Biên tập báo Nhân dân (1951-1981) | 2007 |
35 | Đoàn Khuê | 1923–1998 | Quảng Trị | Đại tướng, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Ủy viên Bộ Chính trị | 2007 |
36 | Đàm Quang Trung | 1921–1995 | Cao Bằng | Thượng tướng, Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước, Bí thư Trung ương Đảng | 2007 |
37 | Nguyễn Quyết | Sinh 1922 | Hưng Yên | Đại tướng, Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước, Đại tướng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng | 2007 |
38 | Trần Đức Lương | Sinh 1937 | Quảng Ngãi | Ủy viên Bộ chính trị, Chủ tịch nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam | 2007 |
39 | Nguyễn Lam | 1921–1990 | Hà Nam | Phó Thủ tướng Chính phủ | 2007 |
40 | Nguyễn Côn | 1916–2022 | Nghệ An | Phó Thủ tướng Chính phủ | 2007 |
41 | Trần Quỳnh | 1920–2005 | Quảng Trị | Phó Thủ tướng Chính phủ | 2007 |
42 | Trần Hữu Dực | 1910–1993 | Quảng Trị | Phó Thủ tướng Chính phủ | 2007 |
43 | Đồng Sỹ Nguyên | 1923–2019 | Quảng Bình | Trung tướng, Ủy viên Bộ Chính trị, Phó Thủ tướng Chính phủ | 2007 |
44 | Nguyễn Văn Trân | 1917–2018 | Bắc Ninh | Bí thư Trung ương Đảng, Bí thư Thành ủy Hà Nội | 2007 |
45 | Trần Kiên | 1920–2004 | Quảng Ngãi | Bí thư Trung ương Đảng, Trưởng ban Kiểm tra Trung ương Đảng | 2007 |
46 | Nguyễn Thanh Bình | 1918–2008 | Bắc Ninh | Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Thành ủy Hà Nội | 2007 |
47 | Nguyễn Cơ Thạch | 1921–1998 | Nam Định | Ủy viên Bộ Chính trị, Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng, Bộ trưởng Ngoại giao | 2007 |
48 | Mai Chí Thọ | 1922–2007 | Nam Định | Đại tướng Công an Nhân dân Việt Nam, Ủy viên Bộ Chính trị, Bộ trưởng Bộ Nội vụ (nay là Bộ Công an) | 2007 |
49 | Nguyễn Đức Tâm | 1920–2010 | Thái Bình | Ủy viên Bộ Chính trị, Trưởng ban Tổ chức Trung ương Đảng | 2007 |
50 | Phan Trọng Tuệ | 1917–1991 | Sơn Tây | Thiếu tướng, Phó Thủ tướng, Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải, Thứ trưởng Bộ Công an kiêm Tư lệnh, Chính ủy Công an nhân dân vũ trang | 2007 |
51 | Hoàng Văn Thái | 1915–1986 | Thái Bình | Đại tướng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Tổng Tham mưu trưởng QĐNDVN đầu tiên, Ủy viên Trung ương Đảng | 2007 |
52 | Võ Thúc Đồng | 1914–2007 | Nghệ An | Ủy viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp | 2007 |
53 | Đặng Việt Châu | 1914–1990 | Nam Định | Phó Thủ tướng Chính phủ | 2007 |
54 | Nguyễn Chánh | 1914–1957 | Quảng Ngãi | Bí thư Liên khu ủy, Chính uỷ kiêm Tư lệnh Liên khu V, Phó Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam, Chủ nhiệm Tổng cục Cán bộ | 2007 |
55 | Lê Trọng Tấn | 1914–1986 | Hà Tây | Đại tướng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng kiêm Tổng Tham mưu trưởng, Ủy viên Trung ương Đảng | 2007 |
56 | Hoàng Anh | 1912–2016 | Thừa Thiên Huế | Bí thư Trung ương Đảng, Phó Thủ tướng | 2007 |
57 | Trần Nam Trung | 1912–2009 | Quảng Ngãi | Thượng tướng, Ủy viên Trung ương Đảng, Chủ nhiệm Ủy ban Thanh tra Chính phủ, Thượng tướng, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam (1969-1975) | 2007 |
58 | Trần Quốc Hương | 1924–2020 | Hà Nam | Bí thư Trung ương Đảng | 2006 |
59 | Cù Huy Cận | 1919–2005 | Hà Tĩnh | Bộ trưởng Bộ Canh nông, Thứ trưởng Bộ Văn hóa, Bộ trưởng đặc trách Văn hóa Thông tin của Văn phòng Hội đồng Bộ trưởng | 2005 |
60 | Huỳnh Tấn Phát | 1913–1989 | Mỹ Tho | Chủ tịch chính phủ Cộng hòa Miền Nam Việt Nam, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam | 2005 |
61 | Xuân Thủy | 1912–1985 | Hà Nội | Bí thư Trung ương Đảng, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao | 2005 |
62 | Phạm Văn Xô | 1910–2005 | Nam Định | Bí thư Trung ương Đảng, Phó Trưởng ban Kiểm tra Trung ương Đảng | 2004 |
63 | Song Hào | 1917–2004 | Nam Định | Thượng tướng, Bí thư Trung ương Đảng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội Nhân dân Việt Nam | 2003 |
64 | Lê Quang Đạo | 1921–1999 | Bắc Ninh | Trung tướng, Chủ tịch Quốc hội, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Bí thư Trung ương Đảng | 2002 |
65 | Võ Văn Kiệt | 1922–2008 | Vĩnh Long | Thủ tướng Chính phủ, Ủy viên Bộ Chính trị | 1997 |
66 | Lê Đức Anh | 1920–2019 | Thừa Thiên Huế | Đại tướng, Chủ tịch nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam | 1997 |
67 | Đỗ Mười | 1917–2018 | Hà Đông | Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng, Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam | 1997 |
68 | Nguyễn Chí Thanh | 1914–1967 | Thừa Thiên Huế | Đại tướng, Ủy viên Bộ Chính trị, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội Nhân dân Việt Nam | 1996 |
69 | Chu Huy Mân | 1913–2006 | Nghệ An | Đại tướng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Ủy viên Bộ Chính trị | 1995 |
70 | Văn Tiến Dũng | 1917–2002 | Hà Nội | Đại tướng, Ủy viên Bộ Chính trị, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng | 1995 |
71 | Tố Hữu | 1920–2002 | Thừa Thiên Huế | Ủy viên Bộ Chính trị, Phó Thủ tướng Chính phủ | 1994 |
72 | Nguyễn Hữu Thọ | 1910–1996 | Chợ Lớn | Chủ tịch Quốc hội, Quyền Chủ tịch nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam | 1993 |
73 | Nguyễn Lương Bằng | 1904–1979 | Hải Dương | Phó Chủ tịch nước | ? |
74 | Nguyễn Văn Linh | 1915–1998 | Hưng Yên | Tổng bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam | 1992 |
75 | Võ Chí Công | 1912–2011 | Quảng Nam | Ủy viên Bộ Chính trị, Chủ tịch hội đồng nhà nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam | 1992 |
76 | Võ Nguyên Giáp | 1911–2013 | Quảng Bình | Đại tướng, Ủy viên Bộ chính trị, Phó Thủ tướng Chính phủ, Tổng tư lệnh Quân đội Nhân dân Việt Nam | 1992 |
77 | Lê Đức Thọ | 1911–1990 | Nam Định | Ủy viên Bộ Chính trị, Trưởng ban Tổ chức Trung ương | 1990 |
78 | Lê Văn Lương | 1912–1995 | Bắc Ninh | Ủy viên Bộ Chính trị, Trưởng ban tổ chức Trung ương Đảng | 1989 |
79 | Lê Thanh Nghị | 1911–1989 | Hải Dương | Ủy viên Bộ Chính trị, Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước | 1989 |
80 | Phạm Văn Đồng | 1906–2000 | Quảng Ngãi | Ủy viên Bộ Chính trị, Thủ tướng Chính phủ (Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng) | 1989 |
81 | Phạm Hùng | 1912–1988 | Vĩnh Long | Ủy viên Bộ Chính trị, Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng | 1988 |
82 | Trường Chinh | 1907–1988 | Nam Định | Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch hội đồng nhà nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, Chủ tịch Quốc hội Việt Nam | 1987 |
83 | Lê Duẩn | 1907–1986 | Quảng Trị | Bí thư thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao Động Việt Nam, Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam | 1986 |
84 | Trần Quốc Hoàn | 1916–1986 | Nghệ An | Ủy viên Bộ Chính trị, Bộ trưởng Bộ Công an | 1985 |
85 | Nguyễn Thị Thập | 1908–1996 | Mỹ Tho | Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch Quốc hội | 1985 |
86 | Nguyễn Duy Trinh | 1910–1985 | Nghệ An | Ủy viên Bộ Chính trị, Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao | 1985 |
87 | Hoàng Quốc Việt | 1905–1992 | Bắc Ninh | Chủ tịch Tổng Công đoàn Việt Nam, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bí thư Xứ ủy Bắc Kỳ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam | 1985 |
88 | Tôn Đức Thắng | 1888–1980 | Long Xuyên | Chủ tịch nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam | 1958 |