Tỷ giá Nhân dân tệ hôm nay 11/12/2023: Đồng Nhân dân tệ ngân hàng tiếp tục giảm, giá chợ đen tăng
Tỷ giá Nhân dân tệ (CNY) hôm nay 11/12/2023, Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam (VCB) ở chiều mua vào là 3,310.88 VND/CNY và ở chiều bán ra là 3,452.40 VND/CNY, so với cùng thời điểm hôm trước.
Tỷ giá CNY hôm nay 11/12/2023, Ngân hàng Vietcombank đang mua tiền mặt đồng Nhân dân tệ với giá cao nhất là 3,310.88 VND/CNY.
Tỷ giá Nhân dân tệ hôm nay 11/12/2023: Đồng Nhân dân tệ ngân hàng tiếp tục giảm, giá chợ đen tăng |
Ngân hàng Ngoại thương mua Nhân dân tệ (CNY) giá cao nhất là 3,310.88 VNĐ/CNY. Bán Nhân dân tệ (CNY) thấp nhất là Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam với 3,430.00 VNĐ/CNY.
Khảo sát tại các ngân hàng cho thấy, tỷ giá trung bình trong ngày 11/12/2023 là 1 CNY= 3.385 VND.
Ngân hàng | Tỷ giá Nhân dân tệ hôm nay (11/12/2023) | ||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 3,310.88 | 3,344.32 | 3,452.40 |
Techcombank | 0.00 | 3,040.00 | 3,470.00 |
Vietinbank | 0.00 | 3,332.00 | 3,442.00 |
BIDV | 0.00 | 3,340.00 | 3,430.00 |
MB | 0.00 | 3,329.34 | 3,446.55 |
TPBank | 2,821.00 | 3,344.00 | 3,479.00 |
Sacombank | 0.00 | 3,342.00 | 0.00 |
Ngân hàng Nhà nước thông báo, tỷ giá tính chéo của đồng Việt Nam so với một số ngoại tệ áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực, kể từ ngày 7/12/2023 đến 13/12/2023 là 3.356,09 VND/CNY.
Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: Đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF), đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), Yên Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB).
Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: Krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringgit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).
Tỷ giá Nhân dân tệ chợ đen
Hôm nay 11/12/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy, giá mua vào là 3.391,00 VND/CNY và bán ra là 3.431,00 VND/CNY, mức giá tăng ở chiều mua và chiều bán so với hôm qua tại thời điểm ghi nhận đầu buổi sáng.
Bảng giá ngoại chợ đen lúc 8 giờ 00 phút hôm nay 11/12/2023 |
Ở Hà Nội, phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm) là nơi trao đổi ngoại tệ lớn nhất có thể giúp bạn đổi được rất nhiều loại ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yên (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)…và nhiều loại tiền tệ khác. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
CPI tháng 11 tại Trung Quốc giảm mạnh
Theo dữ liệu từ Cục Thống kê Trung Quốc (NBS) mới đây cho thấy, chỉ số giá tiêu dùng tháng 11 đã giảm 0,5% so với cùng kỳ một năm trước đó và so với tháng 10. Con số này giảm sâu hơn so với mức dự báo trước đó tại một cuộc thăm dò của Reuters là giảm 0,1% so với cùng kỳ năm trước. Mức giảm CPI tháng 11/2023 so với cùng kỳ năm trước là mức giảm mạnh nhất, kể từ tháng 11 năm 2020.
CPI giảm là một dữ liệu quan trọng, cho thấy Chính phủ Trung Quốc cần hỗ trợ chính sách hơn nữa để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Chỉ số giá sản xuất tháng 11 giảm 3,0% so với cùng kỳ năm 2022, tiếp tục giảm từ mức giảm 2,6% trong tháng 10, đánh dấu tháng giảm thứ 14 liên tiếp và là tháng giảm nhanh nhất kể từ tháng 8. Mức giảm thực tế này cũng vượt qua dự đoán của các nhà phân tích là 2,8%.
Thông tin về tiền Nhân dân tệ
Nhân dân tệ (ký hiệu: ¥, mã: CNY) là đơn vị tiền tệ chính thức của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, phát hành năm 1948 và đã trải qua 5 loạt phát hành thay thế. Đồng nhân dân tệ có tên viết tắt theo quy ước quốc tế là RMB, tại Việt Nam tiền nhân dân tệ thường được gọi giản thể là tệ.
Đồng tiền Trung Quốc lưu hành trên thị trường gồm 2 loại tiền giấy và tiền xu. Các mệnh giá tiền Trung Quốc lần lượt là 100 tệ, 50 tệ, 20 tệ, 10 tệ, 5 tệ, 2 tệ, 1 tệ (tiền giấy), 1 hào, 2 hào, 5 hào (tiền xu). Đơn vị đếm của đồng Nhân dân tệ là Yuan, Jiao, Fen tương ứng với tệ, hào, xu với quy đổi: 1 tệ = 10 hào, 1 hào = 10 xu.
Lưu ý: Tiền nhân dân tệ chỉ lưu hành tại Trung Quốc đại lục, không sử dụng chính thức tại Hồng Kông và Ma Cao.
Tham khảo các địa chỉ đổi ngoại tệ - mua bán Nhân dân tệ được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thủy - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6. Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi ngoại tệ - mua bán Won được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - số 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP. Hồ Chí Minh 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP. Hồ Chí Minh 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, phường 3, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP. Hồ Chí Minh như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin mang tính tham khảo.