Tỷ giá USD hôm nay 10/3: Tỷ giá Đô la giảm khi số đơn xin trợ cấp thất nghiệp tăng nhiều Tỷ giá USD hôm nay 11/3: Đô la trượt giá trước dữ liệu việc làm tại Mỹ, hiện ở mức 104 điểm |
Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá trung tâm với đồng Đô la Mỹ giữ nguyên, hiện ở mức 23.639 đồng.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 104,637 điểm với mức giảm 0,61% khi chốt phiên ngày 10/3.
Diễn biến tỷ giá USD ( DXY ) những ngày vừa qua (Nguồn: TradingView) |
Chú thích: Tỷ giá USD và các đồng tiền chủ chốt trên thị trường thế giới rạng sáng 11/3 theo Bloomberg (theo giờ Việt Nam) |
Hiện 1 Euro đổi 1,0643 USD. 1 bảng Anh đổi 1,2030 USD. 1 USD đổi 135,030 Yên. 1 USD đổi 1,3832 Đô la Canada. 1 Đô la Úc đổi 0,6580 USD.
Tỷ giá USD hôm nay quay đầu giảm
Đồng đô la suy yếu sau khi dữ liệu việc làm của Hoa Kỳ cho thấy lộ trình tăng lãi suất của Fed sẽ chậm hơn dự kiến.
Nền kinh tế Hoa Kỳ đã tạo thêm việc làm với tốc độ nhanh trong tháng 2, nhưng tốc độ tăng lương chậm hơn và tỷ lệ thất nghiệp gia tăng đã khiến thị trường tài chính quay trở lại với kỳ vọng tăng lãi suất 50 điểm cơ bản khi các nhà hoạch định chính sách của Fed nhóm họp trong hai tuần nữa. Đồng đô la suy yếu vào thứ Sáu sau khi dữ liệu lao động của Hoa Kỳ trong tháng Hai cho thấy tăng trưởng tiền lương chậm hơn, cho thấy áp lực lạm phát giảm bớt có thể giữ tốc độ tăng lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang ở mức khiêm tốn và do đó làm giảm sức hấp dẫn của đồng bạc xanh.
Thu nhập trung bình mỗi giờ cho tất cả lao động tư nhân tăng 0,2% so với 0,3% trong tháng 1 và nâng con số hàng năm lên 4,6%. Các nhà kinh tế dự kiến thu nhập hàng giờ sẽ tăng 0,3% trong tháng Hai, điều này sẽ làm tăng tiền lương thêm 4,7% hàng năm.
Joe Manimbo, nhà phân tích thị trường cao cấp tại Convera ở Washington, cho biết đồng đô la có thể bị giới hạn phạm vi vì lạm phát chậm lại so với mục tiêu 2% của Fed có thể sẽ gập ghềnh.
Theo Công cụ FedWatch của CME, hợp đồng tương lai của các quỹ liên bang đã giảm xuống còn 41% cơ hội tăng 50 bps khi các nhà hoạch định chính sách của Fed họp vào ngày 22 tháng 3, so với xác suất 71,6% một tuần trước.
Andrzej Skiba, người đứng đầu nhóm thu nhập cố định BlueBay Hoa Kỳ tại RBC Global Asset Management ở New York, cho biết chỉ số giá tiêu dùng (CPI) "khá quan trọng" dự kiến công bố vào ngày 14 tháng 3 hiện đang ở vị trí hàng đầu.
Đồng đô la trước đó đã tăng vọt so với đồng yên sau khi Ngân hàng Trung ương Nhật Bản giữ nguyên chính sách trong cuộc họp chính sách cuối cùng của Thống đốc Haruhiko Kuroda trước khi ông từ chức vào tháng Tư.
Mặc dù hầu hết những người theo dõi thị trường đều mong đợi quyết định "không có gì bất ngờ", nhưng nhiều người cho rằng những ngày kiểm soát đường cong lợi suất trái phiếu (YCC) của BOJ như đã được đánh số, dẫn đến một số định giá về cơ hội điều chỉnh chính sách mong manh tại cuộc họp chính sách cuối cùng của Kuroda.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường trong nước
Tỷ giá tham khảo đô la Mỹ tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra ở mức:
Tên ngoại tệ | Mua | Bán |
1 USD = | 23.450 VND | 24.780 VND |
Tỷ giá tham khảo bên ngoài thị trường tính đến ngày 12/3 như sau:
Chú thích: Tỷ giá ngoại tệ thị trường ngày 12/3 |
1. VCB - Cập nhật: 25/11/2024 09:29 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,217.57 | 16,381.38 | 16,906.88 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,788.08 | 17,967.76 | 18,544.15 |
SWISS FRANC | CHF | 27,837.96 | 28,119.15 | 29,021.19 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,420.62 | 3,455.18 | 3,566.02 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,508.82 | 3,643.18 |
EURO | EUR | 25,970.41 | 26,232.74 | 27,394.35 |
POUND STERLING | GBP | 31,206.12 | 31,521.33 | 32,532.51 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,184.56 | 3,216.72 | 3,319.91 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.55 | 312.56 |
YEN | JPY | 159.21 | 160.82 | 168.47 |
KOREAN WON | KRW | 15.67 | 17.41 | 18.89 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,415.60 | 85,710.29 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,643.43 | 5,766.50 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,266.64 | 2,362.87 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 231.92 | 256.74 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,756.71 | 7,005.04 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,272.81 | 2,369.30 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,462.56 | 18,649.05 | 19,247.29 |
THAILAND BAHT | THB | 653.42 | 726.02 | 753.82 |
US DOLLAR | USD | 25,167.00 | 25,197.00 | 25,506.00 |