Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 1/4/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 1/4/2024, Tỷ giá VND/USD, USD VCB giữ đà tăng nhẹ, USD thế giới sẽ tăng hay giảm trong tuần giao dịch mới?
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (1/4) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.003 VND/USD, tăng 5 đồng so với phiên giao dịch ngày 29/3.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.153 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.153 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.600 và mức bán ra là 24.970, tăng 20 đồng so với phiên giao dịch ngày 29/3. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 31/10/2024 17:27 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,186.86 | 16,350.36 | 16,875.03 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,706.58 | 17,885.43 | 18,459.36 |
SWISS FRANC | CHF | 28,461.90 | 28,749.39 | 29,671.94 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,461.04 | 3,496.00 | 3,608.19 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,610.62 | 3,748.92 |
EURO | EUR | 26,737.61 | 27,007.69 | 28,203.90 |
POUND STERLING | GBP | 31,974.83 | 32,297.81 | 33,334.22 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,168.74 | 3,200.75 | 3,303.46 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 299.78 | 311.77 |
YEN | JPY | 160.39 | 162.01 | 169.72 |
KOREAN WON | KRW | 15.88 | 17.64 | 19.14 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,270.98 | 85,560.74 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,714.29 | 5,838.96 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,258.89 | 2,354.81 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 248.04 | 274.59 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,709.69 | 6,977.99 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,321.40 | 2,419.97 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,647.75 | 18,836.11 | 19,440.54 |
THAILAND BAHT | THB | 662.61 | 736.23 | 764.43 |
US DOLLAR | USD | 25,060.00 | 25,090.00 | 25,450.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,110.00 | 25,120.00 | 25,440.00 |
EUR | EUR | 26,910.00 | 27,018.00 | 28,125.00 |
GBP | GBP | 32,217.00 | 32,346.00 | 33,317.00 |
HKD | HKD | 3,188.00 | 3,201.00 | 3,305.00 |
CHF | CHF | 28,661.00 | 28,776.00 | 29,645.00 |
JPY | JPY | 162.26 | 162.91 | 170.05 |
AUD | AUD | 16,309.00 | 16,374.00 | 16,871.00 |
SGD | SGD | 18,792.00 | 18,867.00 | 19,399.00 |
THB | THB | 730.00 | 733.00 | 765.00 |
CAD | CAD | 17,838.00 | 17,910.00 | 18,427.00 |
NZD | NZD | 14,875.00 | 15,370.00 | |
KRW | KRW | 17.59 | 19.34 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h00 ngày 1/4/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 1/4/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 1/4/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 104,49 điểm – giảm 0,06% so với giao dịch ngày 29/3.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đầu tuần, đồng Đô la Mỹ giảm 0,20% xuống mức 104,23 trong bối cảnh Ngân hàng Trung ương Mỹ dự báo vẫn sẽ cắt giảm lãi suất trong năm nay, dù lạm phát trong tháng 1 và tháng 2 vừa công bố vẫn cao hơn dự đoán ban đầu.
Trong hai ngày giao dịch kế tiếp, chỉ số US Doller Index, thước đo đo lường của đồng bạc xanh với rổ tiền tệ khác chỉ nhích nhẹ lên mức 104,37 và thị trường đang chờ đợi thêm các dữ liệu mới để rõ ràng hơn về chính sách tiền tệ của FED.
Tới ngày 29/3, đồng Đô la Mỹ tiếp tục tăng mạnh ghi nhận đạt mức 104,53 tăng 0,18% trước thềm dữ liệu lạm phát quan trọng của Mỹ được công bố. Tuy nhiên tới ngày 30/3, đồng bạc xanh giảm nhẹ 0,06% xuống mức 104,49 điểm chốt tuần giao dịch sau khi một loạt dữ liệu kinh tế Mỹ đã công bố.
Báo cáo từ Bộ Thương mại Mỹ cho thấy, chi tiêu của người tiêu dùng tăng mạnh nhất trong hơn một năm vào tháng trước, điều này cho thấy nền kinh tế có sự phục hồi tương đối mạnh mẽ. Hiện thị trường vẫn kì vọng vào việc tháng 6 tới khi cuộc họp của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) diễn ra sẽ bắt đầu tiến trình cắt giảm lãi suất trong năm nay.
Giá USD hôm nay ngày 1/4/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |