Tỷ giá USD hôm nay 15/3: Đồng USD tăng nhẹ trước dữ liệu lạm phát, vẫn giữ mốc 103 điểm
Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá trung tâm với đồng Đô la Mỹ giảm 20 đồng, hiện ở mức 23.618 đồng.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 103,673 điểm với mức tăng 0,05% khi chốt phiên ngày 14/3.
Diễn biến tỷ giá USD ( DXY ) những ngày vừa qua (Nguồn: TradingView) |
Tỷ giá USD và các đồng tiền chủ chốt trên thị trường thế giới rạng sáng 15/3 theo Bloomberg (theo giờ Việt Nam) |
Hiện 1 Euro đổi 1,0734 USD. 1 bảng Anh đổi 1,2159 USD. 1 USD đổi 134,230 Yên. 1 USD đổi 1,3683 Đô la Canada. 1 Đô la Úc đổi 0,6689 USD.
Tỷ giá USD hôm nay ít biến động
Đồng đô la thay đổi nhẹ khi dữ liệu lạm phát của Hoa Kỳ đặt ra tình thế khó khăn cho Fed. Đồng đô la được giao dịch ít thay đổi vào thứ Ba sau khi dữ liệu giá tiêu dùng mạnh làm hồi sinh khả năng Cục Dự trữ Liên bang sẽ tăng lãi suất vào tuần tới khi lo ngại về tình trạng hỗn loạn lan rộng trong lĩnh vực ngân hàng giảm dần.
Chỉ số đô la, thước đo của đồng bạc xanh so với sáu loại tiền tệ khác, đã giảm 0,087% khi lợi suất trái phiếu kho bạc tăng vọt một ngày sau khi trái phiếu kỳ hạn hai năm, vốn di chuyển theo kỳ vọng lãi suất, giảm mạnh nhất trong một ngày kể từ năm 1987. Đồng euro tăng 0,09% lên 1,0739 đô la, nhưng đồng đô la đã tăng so với đồng yên trú ẩn an toàn và đồng franc Thụy Sĩ.
Các quỹ tương lai của Fed cho thấy tâm trạng bất lợi về rủi ro của thị trường trong những ngày gần đây đã giảm bớt khi các cược rằng Fed sẽ ủng hộ tại cuộc họp chính sách vào ngày 21-22 tháng 3 đã giảm. Xác suất đó đã giảm xuống 28,4% từ 43,9% vào thứ Hai, theo Công cụ FedWatch của CME.
Nhưng với khả năng tăng 50 điểm cơ bản vào tuần tới, sức mạnh gần đây của đồng đô la từ lãi suất trái phiếu kho bạc cao hơn nợ chính phủ nước ngoài cũng giảm. Sự sụp đổ của Ngân hàng Thung lũng Silicon và Ngân hàng Chữ ký vào tuần trước cho thấy sự giám sát chặt chẽ hơn của Fed đối với lĩnh vực ngân hàng có thể được thực hiện khi tín dụng thắt chặt.
Thierry Wizman, chiến lược gia tỷ giá toàn cầu và FX của Macquarie tại New York cho biết: “Rủi ro xung quanh hoạt động cho vay của ngân hàng đang nghiêng về phía giảm giá. "Với gánh nặng pháp lý và triển vọng biên lãi ròng tại các ngân hàng bị siết chặt, bạn có thể cho rằng tình hình sẽ chỉ trở nên tồi tệ hơn." kiểm soát đồng thời ổn định thị trường tài chính sau khi ngân hàng đổ vỡ.
Hợp đồng tương lai có thể định giá hai lần cắt giảm lãi suất của Fed vào cuối năm nay, với lãi suất cuối kỳ được nhìn thấy ở mức 4,179% trong tháng 12, giảm từ hơn 5% vào tuần trước.
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tăng 0,4% trong tháng trước sau khi tăng 0,5% trong tháng 1. Trong 12 tháng tính đến tháng 2, CPI tăng 6,0%, tốc độ chậm hơn so với mức tăng hàng năm 6,4% trong tháng 1, nhưng vẫn còn cách xa mục tiêu 2% của Fed.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường trong nước
Tỷ giá tham khảo đô la Mỹ tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra ở mức:
Tên ngoại tệ | Mua | Bán |
1 USD = | 23.450 VND | 24.780 VND |
Tỷ giá tham khảo bên ngoài thị trường tính đến ngày 15/3 như sau:
Tỷ giá ngoại tệ thị trường ngày 15/3 |
1. VCB - Cập nhật: 25/11/2024 08:31 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,217.57 | 16,381.38 | 16,906.88 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,788.08 | 17,967.76 | 18,544.15 |
SWISS FRANC | CHF | 27,837.96 | 28,119.15 | 29,021.19 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,420.62 | 3,455.18 | 3,566.02 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,508.82 | 3,643.18 |
EURO | EUR | 25,970.41 | 26,232.74 | 27,394.35 |
POUND STERLING | GBP | 31,206.12 | 31,521.33 | 32,532.51 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,184.56 | 3,216.72 | 3,319.91 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.55 | 312.56 |
YEN | JPY | 159.21 | 160.82 | 168.47 |
KOREAN WON | KRW | 15.67 | 17.41 | 18.89 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,415.60 | 85,710.29 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,643.43 | 5,766.50 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,266.64 | 2,362.87 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 231.92 | 256.74 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,756.71 | 7,005.04 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,272.81 | 2,369.30 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,462.56 | 18,649.05 | 19,247.29 |
THAILAND BAHT | THB | 653.42 | 726.02 | 753.82 |
US DOLLAR | USD | 25,167.00 | 25,197.00 | 25,506.00 |
2. Sacombank - Cập nhật: 06/07/2000 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25230 | 25230 | 25506 |
AUD | AUD | 16281 | 16381 | 16951 |
CAD | CAD | 17899 | 17999 | 18550 |
CHF | CHF | 28131 | 28161 | 28971 |
CNY | CNY | 0 | 3474.5 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 997 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3559 | 0 |
EUR | EUR | 26185 | 26285 | 27163 |
GBP | GBP | 31514 | 31564 | 32679 |
HKD | HKD | 0 | 3266 | 0 |
JPY | JPY | 162 | 162.5 | 169.04 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.9 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.11 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5865 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2284 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14699 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 407 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2300 | 0 |
SGD | SGD | 18543 | 18673 | 19401 |
THB | THB | 0 | 683.6 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 777 | 0 |
XAU | XAU | 8500000 | 8500000 | 8700000 |
XBJ | XBJ | 8000000 | 8000000 | 8700000 |