Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 1/7/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 1/7/2024, Tỷ giá VND/USD, USD VCB, ghi nhận ở mức giảm nhẹ, USD thế giới trong tuần mới diễn biến tăng hay giảm?
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (1/7) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.260 VND/USD, giảm 4 đồng so với phiên giao dịch ngày 28/6.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 25.223 và mức bán ra là 25.473, giảm 4 đồng ở chiều mua vào và bán ra so với phiên giao dịch ngày 28/6. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 25/10/2024 15:55 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,377.03 | 16,542.46 | 17,073.19 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,855.01 | 18,035.36 | 18,613.99 |
SWISS FRANC | CHF | 28,538.34 | 28,826.60 | 29,751.44 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,471.82 | 3,506.89 | 3,619.40 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,614.03 | 3,752.43 |
EURO | EUR | 26,766.87 | 27,037.25 | 28,234.58 |
POUND STERLING | GBP | 32,076.74 | 32,400.75 | 33,440.25 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,182.44 | 3,214.58 | 3,317.71 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 301.01 | 313.05 |
YEN | JPY | 161.12 | 162.75 | 170.49 |
KOREAN WON | KRW | 15.80 | 17.55 | 19.05 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,623.78 | 85,927.11 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,788.52 | 5,914.78 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,272.06 | 2,368.53 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 249.29 | 275.97 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,736.09 | 7,005.40 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,350.89 | 2,450.71 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,744.31 | 18,933.64 | 19,541.09 |
THAILAND BAHT | THB | 663.65 | 737.39 | 765.63 |
US DOLLAR | USD | 25,167.00 | 25,197.00 | 25,467.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,215.00 | 25,227.00 | 25,467.00 |
EUR | EUR | 26,937.00 | 27,045.00 | 28,132.00 |
GBP | GBP | 32,302.00 | 32,432.00 | 33,379.00 |
HKD | HKD | 3,203.00 | 3,216.00 | 3,317.00 |
CHF | CHF | 28,757.00 | 28,872.00 | 29,719.00 |
JPY | JPY | 163.10 | 163.76 | 170.80 |
AUD | AUD | 16,526.00 | 16,592.00 | 17,078.00 |
SGD | SGD | 18,904.00 | 18,980.00 | 19,499.00 |
THB | THB | 734.00 | 737.00 | 768.00 |
CAD | CAD | 17,996.00 | 18,068.00 | 18,575.00 |
NZD | NZD | 14,991.00 | 15,476.00 | |
KRW | KRW | 17.64 | 19.38 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 1/7/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 1/7/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 1/7/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 105,85 điểm – giảm 0,05% so với giao dịch ngày 28/6.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Tại phiên giao dịch đầu tuần, đồng Đô la Mỹ ghi nhận mức giảm 0,31% xuống mốc 105,49 điểm khi các nhà giao dịch đang chờ đợi chỉ số giá chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE) của Mỹ sẽ công bố vào cuối tuần. Đây là dữ liệu quan trọng để Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) có căn cứ đánh giá đưa ra tiến trình việc đưa lạm phát về mục tiêu 2%.
Trong phiên giao dịch hôm sau, đồng Đô la Mỹ tăng lên mức 105,62 điểm do các bình luận có phần diều hâu của các quan chức FED và dữ liệu công bố thấy được thị trường nhà ở ổn định tại nền kinh tế lớn nhất thế giới. Bên cạnh đó, đồng Đô la Mỹ cũng tăng giá so với các rổ tiền tệ khác trong phiên.
Đà tăng giá của đồng bạc xanh tiếp tục kéo dài tới phiên giao dịch tiếp theo, ghi nhận mức tăng 0,45% đưa chỉ số DXY đạt mức 106,05 điểm trong bối cảnh giới đầu tư đang tìm kiếm manh mối về lạm phát tại Mỹ và thời điểm FED sẽ tiến hành tiến trình cắt giảm lãi suất.
Dẫu vậy, tới những phiên giao dịch cuối tuần, đồng bạc xanh đảo chiều sụt giảm, tuột khỏi mốc 106 điểm trong ngày giao dịch 28/6 khi bị áp lực bởi dữ liệu kinh tế ảm đạm vừa được công bố của Mỹ, củng cố kỳ vọng FED sẽ cắt giảm lãi suất trong năm nay.
Đến phiên giao dịch kết thúc tuần, chỉ số DXY tiếp đà giảm nhẹ 0,05% xuống mốc 105,85 điểm sau khi dữ liệu mới công bố cho thấy lạm phát ở nền kinh tế lớn nhất thế giới giảm vào tháng trước.
Trong tuần giao dịch tới, thị trường đang đón chờ báo cáo bảng lương phi nông nghiệp của Mỹ, theo các nhà kinh tế phố Wall dự báo mức tăng là 195.000 trong tháng 6.
Giá USD hôm nay ngày 1/7/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |