Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 18/5/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 18/5/2024, USD VCB tăng – giảm trái ở hai chiều, trong khi đó, USD thế giới tiếp đà nhích tăng nhẹ ghi nhận ngày tăng thứ 2 liên tiếp.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (18/5) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.239 VND/USD, giảm 1 đồng so với phiên giao dịch ngày 17/5.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng giảm trái chiều tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 25.220 và mức bán ra là 25.450, tăng 98 đồng ở chiều mua và giảm 2 đồng ở chiều bán so với phiên giao dịch ngày 17/5. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 07/11/2024 11:28 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,233.66 | 16,397.63 | 16,923.72 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,738.44 | 17,917.62 | 18,492.47 |
SWISS FRANC | CHF | 28,196.62 | 28,481.43 | 29,395.20 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,444.54 | 3,479.34 | 3,590.96 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,580.77 | 3,717.90 |
EURO | EUR | 26,507.31 | 26,775.06 | 27,960.79 |
POUND STERLING | GBP | 31,849.32 | 32,171.03 | 33,203.16 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,180.35 | 3,212.47 | 3,315.54 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.14 | 312.14 |
YEN | JPY | 158.43 | 160.03 | 167.65 |
KOREAN WON | KRW | 15.64 | 17.37 | 18.85 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,515.99 | 85,815.01 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,682.37 | 5,806.31 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,242.88 | 2,338.11 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 248.33 | 274.90 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,734.83 | 7,004.09 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,289.98 | 2,387.21 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,536.33 | 18,723.57 | 19,324.27 |
THAILAND BAHT | THB | 652.45 | 724.94 | 752.70 |
US DOLLAR | USD | 25,167.00 | 25,197.00 | 25,497.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,210.00 | 25,237.00 | 25,497.00 |
EUR | EUR | 26,711.00 | 26,818.00 | 27,903.00 |
GBP | GBP | 32,120.00 | 32,249.00 | 33,194.00 |
HKD | HKD | 3,202.00 | 3,215.00 | 3,317.00 |
CHF | CHF | 28,439.00 | 28,553.00 | 29,385.00 |
JPY | JPY | 160.72 | 161.37 | 168.23 |
AUD | AUD | 16,390.00 | 16,456.00 | 16,940.00 |
SGD | SGD | 18,710.00 | 18,785.00 | 19,295.00 |
THB | THB | 720.00 | 723.00 | 753.00 |
CAD | CAD | 17,892.00 | 17,964.00 | 18,467.00 |
NZD | NZD | 14,836.00 | 15,318.00 | |
KRW | KRW | 17.39 | 19.08 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 18/5/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 18/5/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 18/5/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 104,50 điểm – tăng 0,03% so với giao dịch ngày 17/5.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la Mỹ tiếp tục phục hồi tăng nhẹ, cho thấy xu hướng giảm giá gần đây của đồng tiền này đã chững lại, phù hợp với dự báo của tổ chức tài chính ING. Các nhà phân tích nhận thấy rằng dữ liệu kinh tế của Mỹ không cung cấp đủ động lực để khiến đồng Đô la yếu hơn đáng kể vào thời điểm này.
Điều này xảy ra sau khi số đơn xin trợ cấp thất nghiệp giảm xuống còn 222.000 từ mức tăng của tuần trước lên 232.000. Thị trường lao động đã cho thấy mô hình tương tự vào tháng 1, với số đơn yêu cầu bồi thường lên tới đỉnh điểm là 225.000 trước khi giảm trở lại mức 200.000 đến 210.000.
ING dự đoán khả năng ổn định của các cặp tiền USD khi các nhà đầu tư chờ công bố chỉ số giá Chi tiêu Tiêu dùng Cá nhân (PCE) cốt lõi tháng 4, dự kiến vào ngày 31 tháng 5. Công ty cho rằng biến động tài sản chéo có thể vẫn giảm trong những tuần tới, điều này có thể tăng cường tìm kiếm các giao dịch thực hiện.
Do đó, họ bày tỏ sự thiếu lạc quan về sự phục hồi của đồng Yen Nhật, hiện được coi là loại tiền tệ tài trợ hấp dẫn nhất.
Trong những diễn biến liên quan, số liệu kinh tế mới nhất của Trung Quốc đã ảnh hưởng đến tâm lý thị trường. Nước này báo cáo sản lượng công nghiệp tháng 4 tăng 6,7% so với cùng kỳ năm trước, vượt mức dự kiến 5,5%.
Tuy nhiên, doanh số bán lẻ hoạt động kém hiệu quả, đạt mức tăng trưởng 2,3% so với mức dự báo 3,7%. Theo nhà kinh tế của ING, dữ liệu phản ánh sự thận trọng đang diễn ra của các hộ gia đình và khu vực tư nhân ở Trung Quốc.
Lịch kinh tế Hoa Kỳ hôm nay bao gồm Chỉ số hàng đầu, được dự đoán sẽ duy trì ở mức -0,3% trong tháng 4. Ngoài ra, các quan chức Cục Dự trữ Liên bang Chris Waller, Neel Kashkari và Mary Daly dự kiến sẽ phát biểu. ING dự báo chỉ số Đô la (DXY) sẽ giao dịch trong phạm vi 104-105 trong thời gian tới.
Giá USD chiều nay ngày 18/5/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |