Tỷ giá USD hôm nay 18/7/2024: Đồng USD bất ngờ “rơi thẳng đứng” xuống dưới mức 104
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 18/7/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 18/7/2024 giao dịch tại ngân hàng Vietcombank (VCB) giảm mạnh cùng lúc đồng USD thế giới tuột dốc xuống mức 103,74 ghi nhận mức thấp nhất trong hơn 3 tháng.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (18/7) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.256 VND/USD, tăng 11 đồng so với phiên giao dịch ngày 17/7.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USDngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, VCB có mức mua vào là 25.138 và mức bán ra là 25.468, giảm 69 đồng ở chiều mua vào và giảm 11 đồng ở bán ra so với phiên giao dịch ngày 17/7. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 12/11/2024 12:59 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,213.98 | 16,377.75 | 16,903.25 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,722.53 | 17,901.54 | 18,475.93 |
SWISS FRANC | CHF | 28,013.22 | 28,296.18 | 29,204.10 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,420.74 | 3,455.29 | 3,566.16 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,550.58 | 3,686.57 |
EURO | EUR | 26,289.73 | 26,555.28 | 27,731.37 |
POUND STERLING | GBP | 31,737.15 | 32,057.73 | 33,086.34 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,173.59 | 3,205.64 | 3,308.50 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 299.17 | 311.13 |
YEN | JPY | 158.82 | 160.42 | 168.06 |
KOREAN WON | KRW | 15.62 | 17.36 | 18.84 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,192.39 | 85,478.73 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,675.01 | 5,798.81 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,250.40 | 2,345.96 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 251.00 | 277.86 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,722.44 | 6,991.23 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,289.22 | 2,386.42 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,499.77 | 18,686.64 | 19,286.22 |
THAILAND BAHT | THB | 646.83 | 718.70 | 746.23 |
US DOLLAR | USD | 25,090.00 | 25,120.00 | 25,480.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,110.00 | 25,140.00 | 25,480.00 |
EUR | EUR | 26,433.00 | 26,539.00 | 27,662.00 |
GBP | GBP | 31,939.00 | 32,067.00 | 33,062.00 |
HKD | HKD | 3,189.00 | 3,202.00 | 3,309.00 |
CHF | CHF | 28,193.00 | 28,306.00 | 29,175.00 |
JPY | JPY | 160.64 | 161.29 | 168.45 |
AUD | AUD | 16,319.00 | 16,385.00 | 16,895.00 |
SGD | SGD | 18,632.00 | 18,707.00 | 19,246.00 |
THB | THB | 713.00 | 716.00 | 746.00 |
CAD | CAD | 17,842.00 | 17,914.00 | 18,446.00 |
NZD | NZD | 14,849.00 | 15,356.00 | |
KRW | KRW | 17.32 | 19.04 |
3. Sacombank - Cập nhật: 02/12/2004 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25170 | 25170 | 25480 |
AUD | AUD | 16273 | 16373 | 16943 |
CAD | CAD | 17837 | 17937 | 18489 |
CHF | CHF | 28367 | 28397 | 29203 |
CNY | CNY | 0 | 3471.4 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1028 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3648 | 0 |
EUR | EUR | 26540 | 26640 | 27513 |
GBP | GBP | 32079 | 32129 | 33249 |
HKD | HKD | 0 | 3240 | 0 |
JPY | JPY | 161.85 | 162.35 | 168.86 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.8 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.095 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5952 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2294 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14912 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 407 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2336 | 0 |
SGD | SGD | 18605 | 18735 | 19467 |
THB | THB | 0 | 675.7 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 782 | 0 |
XAU | XAU | 8060000 | 8060000 | 8450000 |
XBJ | XBJ | 7900000 | 7900000 | 8400000 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 18/7/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 18/7/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 18/7/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 103,74 điểm – giảm 0,51% so với giao dịch ngày 17/7.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Chỉ số Đô la (DXY) hôm nay đã giảm 0,51% và đạt mức thấp nhất trong hơn 3 tháng. Đồng Đô la đang chịu áp lực sau khi ứng cử viên tổng thống Hoa Kỳ Trump cho biết sức mạnh gần đây của đồng tiền này đã làm tổn hại đến khả năng cạnh tranh của Hoa Kỳ và cho rằng sự yếu kém của đồng Yen và nhân dân tệ là một lợi thế giao dịch cho Nhật Bản và Trung Quốc.
Bình luận của ông Trump đã củng cố suy đoán rằng, ông có thể áp dụng các chính sách để giảm giá trị của đồng Đô la nếu ông trở thành Tổng thống. Đồng bạc xanh vẫn duy trì mức giảm vừa phải mặc dù có báo cáo mạnh hơn dự kiến về việc khởi công nhà ở vào tháng 6 của Hoa Kỳ, sản xuất sản xuất vào tháng 1 và những bình luận diều hâu từ một số thành viên FED. Sách Beige của FED “Tóm tắt các bình luận về tình trạng kinh tế hiện tại”) có xu hướng ôn hòa và tiêu cực đối với đồng Đô la.
Theo đó, số nhà khởi công tháng 6 của Hoa Kỳ tăng 3,0% so với tháng trước lên 1,353 triệu, cao hơn kỳ vọng là 1,300 triệu. Giấy phép xây dựng tháng 6, một thước đo cho hoạt động xây dựng trong tương lai, tăng 3,4% so với tháng trước lên 1,446 triệu, cao hơn kỳ vọng là 1,400 triệu. Sản lượng sản xuất tháng 6 của Hoa Kỳ tăng +,4% so với tháng trước, mạnh hơn kỳ vọng là 0,1% so với tháng trước.
Chủ tịch FED Richmond Barkin cho biết, phạm vi giảm phát gần đây rất đáng khích lệ, mặc dù ông "vẫn đang tìm kiếm thêm" bằng chứng cho thấy tình hình này sẽ được duy trì.
Còn Thống đốc FED Waller cho biết, FED đang "tiến gần hơn" tới việc cắt giảm lãi suất, nhưng ông muốn thấy "thêm một chút bằng chứng" cho thấy lạm phát đang trên đà giảm liên tục.
Chủ tịch FED New York Williams cho biết, chính sách hiện tại của FED là phù hợp cho đến khi chúng ta thấy "nhiều dữ liệu hơn". Ông nói thêm rằng số liệu lạm phát của Hoa Kỳ trong ba tháng qua đang "đưa chúng ta đến gần hơn với xu hướng giảm phát mà chúng ta đang tìm kiếm và tôi muốn thấy nhiều dữ liệu hơn để có thêm niềm tin rằng lạm phát đang tiến triển bền vững đến mục tiêu 2% của chúng ta".
Trong Sách Beige của FED cho biết, "Dự đoán về tương lai của nền kinh tế là tăng trưởng chậm hơn trong sáu tháng tới do sự không chắc chắn xung quanh cuộc bầu cử sắp tới, chính sách trong nước, xung đột địa chính trị và lạm phát. Ngoài ra, tiền lương tăng ở mức khiêm tốn đến vừa phải khi giá cả tăng nhẹ nói chung và hầu như mọi quận của FED đề cập đến các nhà bán lẻ giảm giá các mặt hàng hoặc người tiêu dùng nhạy cảm với giá cả chỉ mua những mặt hàng thiết yếu, giảm chất lượng, mua ít mặt hàng hơn hoặc tìm kiếm những giao dịch tốt nhất."
Thị trường đang loại trừ khả năng cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản xuống 5% cho cuộc họp FOMC vào ngày 30-31 tháng 7 và loại trừ 100% cho cuộc họp tiếp theo vào ngày 17-18 tháng 9.
Giá USD hôm nay ngày 18/7/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |