Tỷ giá USD hôm nay 20/11/2024
Tỷ giá USD hôm nay 19/11/2024: Đồng USD mạnh lên Tỷ giá USD hôm nay 18/11/2024: Đồng USD tiếp tục tăng 5 tuần liên tiếp Tỷ giá USD hôm nay 17/11/2024: Đồng USD vẫn neo trên mức 106 |
Tỷ giá USD hôm nay 20/11/2024, Chỉ số đồng USD tăng sau khi tăng giá ban đầu đối với các loại tiền tệ an toàn như đồng bạc xanh, đồng Franc Thụy Sĩ và đồng Yen.
Tỷ giá trung tâm tại Ngân hàng Nhà nước (NHNN) niêm yết ở mức 24.293 đồng, tăng 5 đồng so với phiên giao dịch ngày hôm qua.
Cụ thể, tại ngân hàng Vietcombank, tỷ giá USD niêm yết ở mức 25.175 - 25.507 đồng/USD, tăng 5 đồng chiều mua vào và tăng 7 đồng chiều bán ra so với phiên giao dịch ngày hôm qua.
Tại ngân hàng BIDV, tỷ giá đổi USD sang VND hiện giao dịch ở mức 25.217 - 25.507 đồng/USD. Trong khi đó, Techcombank cũng tăng 7 đồng cả hai chiều mua vào và bán ra, hiện đang niêm yết là 25.207 - 25.507 đồng/USD.
Tỷ giá USD/VND trên thị trường tự do giữ nguyên giá, hiện giao dịch quanh mốc 25.692 - 25.792 đồng/USD.
1. VCB - Cập nhật: 20/11/2024 04:32 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,083.48 | 16,245.94 | 16,767.12 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,656.23 | 17,834.58 | 18,406.72 |
SWISS FRANC | CHF | 28,036.49 | 28,319.69 | 29,228.19 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,422.23 | 3,456.80 | 3,567.69 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,541.10 | 3,676.70 |
EURO | EUR | 26,217.37 | 26,482.19 | 27,654.88 |
POUND STERLING | GBP | 31,357.35 | 31,674.09 | 32,690.20 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,181.93 | 3,214.07 | 3,317.18 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.24 | 312.25 |
YEN | JPY | 158.83 | 160.43 | 168.06 |
KOREAN WON | KRW | 15.78 | 17.53 | 19.02 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,565.40 | 85,866.18 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,630.15 | 5,752.94 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,259.80 | 2,355.74 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 242.43 | 268.37 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,750.31 | 6,998.42 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,280.65 | 2,377.48 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,493.49 | 18,680.29 | 19,279.56 |
THAILAND BAHT | THB | 649.13 | 721.26 | 748.88 |
US DOLLAR | USD | 25,175.00 | 25,205.00 | 25,507.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,200.00 | 25,207.00 | 25,507.00 |
EUR | EUR | 26,340.00 | 26,446.00 | 27,526.00 |
GBP | GBP | 31,527.00 | 31,654.00 | 32,592.00 |
HKD | HKD | 3,195.00 | 3,208.00 | 3,309.00 |
CHF | CHF | 28,171.00 | 28,284.00 | 29,124.00 |
JPY | JPY | 160.55 | 161.19 | 168.05 |
AUD | AUD | 16,176.00 | 16,241.00 | 16,722.00 |
SGD | SGD | 18,607.00 | 18,682.00 | 19,188.00 |
THB | THB | 714.00 | 717.00 | 747.00 |
CAD | CAD | 17,763.00 | 17,834.00 | 18,331.00 |
NZD | NZD | 14,673.00 | 15,154.00 | |
KRW | KRW | 17.46 | 19.17 |
3. Sacombank - Cập nhật: 31/01/2004 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25293 | 25293 | 25507 |
AUD | AUD | 16154 | 16254 | 16824 |
CAD | CAD | 17768 | 17868 | 18420 |
CHF | CHF | 28368 | 28398 | 29201 |
CNY | CNY | 0 | 3473 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1011 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3579 | 0 |
EUR | EUR | 26382 | 26482 | 27360 |
GBP | GBP | 31598 | 31648 | 32756 |
HKD | HKD | 0 | 3266 | 0 |
JPY | JPY | 162.26 | 162.76 | 169.27 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.11 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5869 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2284 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14757 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 407 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2307 | 0 |
SGD | SGD | 18582 | 18712 | 19439 |
THB | THB | 0 | 679.8 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 779 | 0 |
XAU | XAU | 8200000 | 8200000 | 8500000 |
XBJ | XBJ | 7800000 | 7800000 | 8500000 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h ngày 20/11/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 20/11/2024. Ảnh: Chogia.vn |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 20/11/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 106,18 giảm 4 đồng so với giao dịch ngày 19/11/2024.
Diễn biến chỉ số DXY trong thời gian qua. |
Chỉ số đồng USD tăng, sau khi tăng giá ban đầu đối với các loại tiền tệ an toàn như đồng bạc xanh, đồng Franc Thụy Sĩ và đồng Yen do thông báo của Nga rằng họ sẽ hạ ngưỡng tấn công hạt nhân, nhưng đã giảm dần sau những bình luận của các quan chức Nga và Hoa Kỳ.
Chỉ số USD, thước đo giá trị đồng bạc xanh so với một rổ tiền tệ, tăng 0,03% lên 106,25 sau khi đạt mức cao 106,63 trong phiên, trong khi đồng Euro giảm 0,12% xuống còn 1,0586 USD.
Phản ứng ban đầu trên thị trường đã dịu đi phần nào sau khi Bộ trưởng Ngoại giao Nga Sergei Lavrov tuyên bố nước này sẽ "làm mọi thứ có thể" để tránh xảy ra chiến tranh hạt nhân, đồng thời bày tỏ sự chấp thuận đối với quyết định của Đức hôm thứ Hai về việc không cung cấp tên lửa tầm xa cho Ukraine, gọi đó là "một lập trường có trách nhiệm". Ngoài ra, Hoa Kỳ cho biết họ không thấy lý do gì để điều chỉnh thế trận hạt nhân của mình để đáp trả.
Erik Bregar, giám đốc quản lý rủi ro ngoại hối và kim loại quý tại Silver Gold Bull ở Toronto, cho biết: "Chúng ta đang chứng kiến sự đảo ngược sau những bình luận của Lavrov, Hoa Kỳ cũng sẽ không phản ứng với sự thay đổi này trong học thuyết hạt nhân của Nga, điều đó cũng đóng vai trò trong việc xoa dịu tâm lý ở đây một chút. Mức tăng trưởng kéo dài ba tuần của các vị thế mua dài hạn có đòn bẩy quá mức và rủi ro địa chính trị vẫn chưa biến mất, thế giới ngoài kia vẫn rất điên rồ và nguy hiểm".
Yen không đổi ở mức 154,68 Yen đổi một USD sau khi tăng tới 0,91% so với đồng bạc xanh. Đồng tiền Nhật Bản gần đây nhất đã tăng 0,11% lên 163,74 Yen đổi một USD sau khi tăng lên mức cao nhất trong sáu tuần là 161,50 Yen.
Đồng USD đã tăng giá tới 9% so với đồng Yen kể từ đầu tháng 10 lên tới 156,74, tăng trên mức 156 lần đầu tiên kể từ tháng 7 vào tuần trước và làm dấy lên khả năng chính quyền Nhật Bản có thể một lần nữa can thiệp để hỗ trợ đồng tiền.
So với đồng Franc Thụy Sĩ, đồng USD tăng nhẹ 0,02% lên 0,883 sau khi trước đó giảm tới 0,32% trong ngày. Đồng rúp Nga giảm 0,83% so với đồng USD xuống còn 100,571 rúp đổi 1 USD. Tỷ giá hối đoái chính thức của đồng rúp Nga giảm xuống dưới 100 rúp đổi 1 USD lần đầu tiên kể từ tháng 10 năm 2023.
Chỉ số USD đã tăng do kỳ vọng ngày càng tăng rằng Cục Dự trữ Liên bang có thể chậm lại lộ trình cắt giảm lãi suất và lo ngại các chính sách của Tổng thống Hoa Kỳ sắp nhậm chức Donald Trump có thể làm bùng phát lạm phát.
Kỳ vọng về lộ trình cắt giảm lãi suất đã giảm xuống, mặc dù có biến động, trong những tuần gần đây, với thị trường hiện đang định giá 59,1% khả năng Fed sẽ cắt giảm 25 điểm cơ bản tại cuộc họp tháng 12, giảm so với mức 76,8% của một tháng trước, theo Công cụ FedWatch của CME.
Chủ tịch Fed Kansas City Jeffrey Schmid cho biết vẫn chưa chắc chắn lãi suất có thể giảm bao nhiêu, nhưng động thái cắt giảm gần đây của ngân hàng trung ương cho thấy sự tin tưởng rằng lạm phát đang hướng tới mục tiêu 2%. Ngân hàng Trung ương Châu Âu cũng dự kiến sẽ tiếp tục cắt giảm lãi suất nhằm kích thích tăng trưởng trong khu vực.
Trong những bình luận mới nhất từ các nhà hoạch định chính sách của ECB, Fabio Panetta cho biết ngân hàng trung ương nên cắt giảm lãi suất để không còn kìm hãm tăng trưởng kinh tế hoặc thậm chí kích thích tăng trưởng, đồng thời đưa ra nhiều định hướng hơn khi những cú sốc hậu đại dịch đang suy yếu và lạm phát đang bình thường hóa.
Bình luận của Panetta được đưa ra sau khi hai nhà hoạch định chính sách hàng đầu của ECB hôm thứ Hai ra tín hiệu rằng họ lo ngại hơn về thiệt hại mà mức thuế thương mại mới của Hoa Kỳ dự kiến sẽ gây ra cho tăng trưởng hơn là bất kỳ tác động nào đến lạm phát.
Bảng Anh giảm 0,04% xuống còn 1,2671 USD.
Tỷ giá USD hôm nay ngày 20/11/2024. Ảnh minh hoạ |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |