Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 3/4/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 3/4/2024, USD VCB tăng mạnh 80 đồng hai chiều mua – bán, trong khi đó, USD thế giới đảo chiều giảm nhẹ, trượt khỏi mức 105 điểm.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (3/4) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.005 VND/USD, tăng 1 đồng so với phiên giao dịch ngày 2/4.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.155 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.155 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.680 và mức bán ra là 25.050, tăng 80 đồng so với phiên giao dịch ngày 2/4. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 01/11/2024 00:27 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,186.86 | 16,350.36 | 16,875.03 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,706.58 | 17,885.43 | 18,459.36 |
SWISS FRANC | CHF | 28,461.90 | 28,749.39 | 29,671.94 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,461.04 | 3,496.00 | 3,608.19 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,610.62 | 3,748.92 |
EURO | EUR | 26,737.61 | 27,007.69 | 28,203.90 |
POUND STERLING | GBP | 31,974.83 | 32,297.81 | 33,334.22 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,168.74 | 3,200.75 | 3,303.46 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 299.78 | 311.77 |
YEN | JPY | 160.39 | 162.01 | 169.72 |
KOREAN WON | KRW | 15.88 | 17.64 | 19.14 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,270.98 | 85,560.74 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,714.29 | 5,838.96 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,258.89 | 2,354.81 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 248.04 | 274.59 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,709.69 | 6,977.99 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,321.40 | 2,419.97 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,647.75 | 18,836.11 | 19,440.54 |
THAILAND BAHT | THB | 662.61 | 736.23 | 764.43 |
US DOLLAR | USD | 25,060.00 | 25,090.00 | 25,450.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,110.00 | 25,120.00 | 25,440.00 |
EUR | EUR | 26,910.00 | 27,018.00 | 28,125.00 |
GBP | GBP | 32,217.00 | 32,346.00 | 33,317.00 |
HKD | HKD | 3,188.00 | 3,201.00 | 3,305.00 |
CHF | CHF | 28,661.00 | 28,776.00 | 29,645.00 |
JPY | JPY | 162.26 | 162.91 | 170.05 |
AUD | AUD | 16,309.00 | 16,374.00 | 16,871.00 |
SGD | SGD | 18,792.00 | 18,867.00 | 19,399.00 |
THB | THB | 730.00 | 733.00 | 765.00 |
CAD | CAD | 17,838.00 | 17,910.00 | 18,427.00 |
NZD | NZD | 14,875.00 | 15,370.00 | |
KRW | KRW | 17.59 | 19.34 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 3/4/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 3/4/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 3/4/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 104,76 điểm – giảm 0,25% so với giao dịch ngày 2/4.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la Mỹ hôm nay giảm nhẹ sau khi trước đó đạt mức cao nhất trong gần 5 tháng, sau một báo cáo mới cho thấy cơ hội việc làm ở Mỹ giữ ổn định ở mức cao hơn trong tháng Hai.
Chỉ số đồng Đô la đã tăng lên 105,1 trong phiên giao dịch ngày hôm qua, ghi nhận đạt mức cao nhất kể từ ngày 14 tháng 11, thêm vào mức tăng mạnh sau khi dữ liệu của Mỹ bất ngờ cho thấy sự mở rộng sản xuất đầu tiên kể từ tháng 9 năm 2022, khiến các nhà giao dịch giảm đặt cược tỷ giá.
Chỉ số đồng Đô la cuối cùng đứng ở mức 104,76, giảm 0,25% sau khi báo cáo từ Bộ Lao động cho thấy cơ hội việc làm tăng lên 8,756 triệu vào ngày cuối cùng của tháng 2, cao hơn một chút so với kỳ vọng, do các nhà giao dịch cũng nhận thấy số lượng đơn đặt hàng nhân tố tăng trong tháng 2.
Cục điều tra dân số của Bộ Thương mại hôm thứ Ba cho biết các đơn đặt hàng mới cho hàng hóa do Mỹ sản xuất đã phục hồi nhiều hơn dự kiến trong tháng 2, được thúc đẩy bởi nhu cầu về máy móc và máy bay thương mại khi hoạt động sản xuất lấy lại thăng bằng.
Dữ liệu khảo sát sản xuất ISM của Hoa Kỳ cho thấy thước đo giá trong lĩnh vực này tăng mạnh, làm tăng thêm lo ngại của các nhà đầu tư rằng lạm phát sẽ chậm giảm xuống 2%, trì hoãn đợt cắt giảm lãi suất đầu tiên của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED).
John Velis, chiến lược gia vĩ mô châu Mỹ tại BNY Mellon, cho biết: “Thực sự đồng Đô la trong khoảng 9 tháng qua đã được thúc đẩy bởi những kỳ vọng về chính sách của FED – khi xác suất cắt giảm lãi suất tăng sớm hơn, đồng Đô la có xu hướng suy yếu và ngược lại”.
Chủ tịch FED Jerome Powell hôm thứ Sáu cho biết ngân hàng trung ương không vội giảm chi phí đi vay sau khi dữ liệu cho thấy thước đo chính về lạm phát tăng nhẹ trong tháng Hai.
Ở những nơi khác, đồng Nhân dân tệ của Trung Quốc giảm xuống mức thấp nhất trong 4 tháng rưỡi do đồng Đô la mạnh bù đắp cho việc bán đồng tiền Mỹ của các ngân hàng nhà nước. Đồng Nhân dân tệ giảm xuống mức thấp 7,2364 mỗi Đô la trong ngày, mức yếu nhất kể từ giữa tháng 11.
Đồng Euro giảm xuống mức thấp nhất kể từ giữa tháng 2 vào cuối phiên giao dịch châu Á nhưng cuối cùng lại tăng ở mức 1,0763 USD. Dữ liệu hôm thứ Ba cho thấy sự suy thoái của nhà máy khu vực đồng Euro lại sâu sắc hơn vào tháng Ba.
Đồng bảng Anh tăng từ gần mức thấp nhất kể từ tháng 12 lên 1,2569 USD sau khi dữ liệu cho thấy lĩnh vực sản xuất của nước này khởi sắc vào tháng trước.
Bitcoin đã giảm 5,36% xuống còn 66.027 USD sau khi giảm xuống mức thấp nhất là 64.550 USD trước đó.
Đồng franc Thụy Sĩ chạm mức thấp nhất kể từ đầu tháng 11 ở mức 0,909 đổi 1 Đô la. Nó đã giảm khoảng 2,5% kể từ khi Ngân hàng Quốc gia Thụy Sĩ bất ngờ cắt giảm lãi suất vào ngày 21/3.
Giá USD hôm nay ngày 3/4/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |