Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 8/3/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 8/3/2024, USD VCB tiếp tục tăng thêm 10 đồng hai chiều mua – bán, trong khi đó USD thế giới tiếp đà giảm sâu trượt xuống mức 102 điểm.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (8/3) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.017 VND/USD, tăng 5 đồng so với phiên giao dịch ngày 7/3.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.167 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.167 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.500 và mức bán ra là 24.870, tăng 10 đồng so với phiên giao dịch ngày 7/3. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 24/10/2024 07:26 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,533.18 | 16,700.18 | 17,235.92 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,921.28 | 18,102.31 | 18,683.02 |
SWISS FRANC | CHF | 28,588.03 | 28,876.79 | 29,803.15 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,473.45 | 3,508.54 | 3,621.09 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,611.83 | 3,750.14 |
EURO | EUR | 26,735.45 | 27,005.51 | 28,201.35 |
POUND STERLING | GBP | 32,135.05 | 32,459.65 | 33,500.94 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,187.32 | 3,219.51 | 3,322.79 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 301.45 | 313.50 |
YEN | JPY | 161.78 | 163.42 | 171.19 |
KOREAN WON | KRW | 15.89 | 17.65 | 19.16 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,786.75 | 86,096.32 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,795.92 | 5,922.33 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,279.11 | 2,375.87 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 252.65 | 279.69 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,750.45 | 7,020.32 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,360.78 | 2,461.01 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,812.65 | 19,002.68 | 19,612.28 |
THAILAND BAHT | THB | 668.33 | 742.59 | 771.02 |
US DOLLAR | USD | 25,190.00 | 25,220.00 | 25,462.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,200.00 | 25,222.00 | 25,462.00 |
EUR | EUR | 26,866.00 | 26,974.00 | 28,060.00 |
GBP | GBP | 32,319.00 | 32,449.00 | 33,397.00 |
HKD | HKD | 3,201.00 | 3,214.00 | 3,316.00 |
CHF | CHF | 28,748.00 | 28,863.00 | 29,710.00 |
JPY | JPY | 163.70 | 164.36 | 171.46 |
AUD | AUD | 16,616.00 | 16,683.00 | 17,170.00 |
SGD | SGD | 18,923.00 | 18,999.00 | 19,519.00 |
THB | THB | 736.00 | 739.00 | 770.00 |
CAD | CAD | 18,026.00 | 18,098.00 | 18,607.00 |
NZD | NZD | 15,070.00 | 15,556.00 | |
KRW | KRW | 17.59 | 19.32 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 8/3/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 8/3/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 8/3/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 102,83 điểm – giảm 0,47 % so với giao dịch ngày 7/3.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la tiếp tục giảm giá mạnh trong phiên hôm nay khi Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) Jerome Powell cho biết ngân hàng trung ương Hoa Kỳ “không còn xa” để có đủ niềm tin rằng lạm phát đang hướng tới mục tiêu 2% để bắt đầu cắt giảm lãi suất.
Đồng Euro ban đầu sụt giảm sau khi Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) giữ lãi suất ổn định mặc dù thừa nhận lạm phát đang hạ nhiệt, nhưng đã phục hồi để ghi nhận mức tăng hàng ngày lớn nhất so với đồng bạc xanh trong khoảng một tháng. Đồng tiền chung đạt mức cao nhất trong 6 tuần so với đồng Đô la yếu.
"Chúng tôi đang chờ đợi để tự tin hơn rằng lạm phát đang tăng trưởng bền vững ở mức 2%. Khi chúng tôi có được niềm tin đó và chúng tôi không còn xa mục tiêu đó nữa, sẽ là thời điểm thích hợp để bắt đầu giảm mức hạn chế để chúng tôi không không đẩy nền kinh tế vào suy thoái”, ông Powell nói trong phiên điều trần trước Ủy ban Ngân hàng Thượng viện.
Đồng thời Chủ tịch Powell đã nói với các nhà lập pháp rằng việc cắt giảm lãi suất vẫn có khả năng xảy ra trong những tháng tới nhưng chỉ khi được đảm bảo bằng thêm bằng chứng về lạm phát giảm.
Marc Chandler, chiến lược gia trưởng thị trường tại Bannockburn Global Forex, cho biết: “Powell hôm nay có vẻ ôn hòa hơn hôm qua”. Chandler cho rằng nhu cầu ngày càng tăng của các nhà đầu tư đối với các tài sản rủi ro hơn, bao gồm cả cổ phiếu, cũng gây áp lực lên đồng Đô la.
Trong khi đó, đồng Euro tăng 0,45% so với đồng Đô la ở mức 1,0944 USD. Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) thận trọng đặt nền tảng cho việc hạ lãi suất vào cuối năm nay.
Chủ tịch ECB Christine Lagarde phát biểu trong một cuộc họp báo: “Chúng tôi đang đạt được tiến bộ tốt đối với mục tiêu lạm phát của mình và kết quả là chúng tôi tự tin hơn”.
Lagarde nói: Mặc dù các nhà hoạch định chính sách không thảo luận về việc cắt giảm cho cuộc họp này, nhưng họ mới bắt đầu thảo luận về việc rút lại quan điểm hạn chế của mình.
Bipan Rai, người đứng đầu chiến lược FX Bắc Mỹ tại CIBC cho biết, cuộc thảo luận đó báo hiệu “ECB đang ngày càng tiến gần hơn đến điểm khởi đầu để quay trở lại kích thích”.
Các nhà phân tích cho biết sức mạnh của đồng Euro có liên quan nhiều đến sự suy yếu chung của đồng Đô la hơn là bất kỳ thay đổi lớn nào trong thái độ của các nhà đầu tư đối với đồng tiền chung.
Simon Harvey, người đứng đầu bộ phận phân tích ngoại hối tại MonFX, cho biết: “Chúng tôi xem nó chủ yếu là một chức năng của động lực đồng Đô la. Định vị mua được xây dựng trước Powell trên quan điểm cao hơn trong thời gian dài hơn của FED đã bị loại khỏi thị trường trong 24 giờ qua”.
Dữ liệu hôm thứ Năm cho thấy số người Mỹ nộp đơn xin trợ cấp thất nghiệp mới không thay đổi trong tuần trước khi thị trường lao động tiếp tục giảm dần. Báo cáo việc làm tháng 2 của Bộ Lao động sẽ được công bố vào thứ Sáu.
Giá USD hôm nay ngày 8/3/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |