Tỷ giá Won hôm nay trong nước, tỷ giá Won/VND ngày 10/8/2023
Tỷ giá Won hôm nay ngày 10/8/2023, đồng tiền Won vẫn có xu hướng giảm tại các ngân hàng khảo sát. Tại một số ngân hàng được khảo sát cho thấy mua vào tiền mặt thấp nhất là 14.22 VND/KRW và ở chiều bán cao nhất là 23.00 VND/KRW.
Tại Vietcombank, tỷ giá Won Vietcombank mua vào là 15,58 VND/KRW, bán ra là 18.99 VND/KRW. Hôm nay Ngân hàng Công Thương Việt Nam (Vietinbank) mua Won Hàn Quốc (KRW) giá cao nhất là 16.23 VNĐ/KRW. Bán Won Hàn Quốc (KRW) thấp nhất là Ngân hàng Ngoại thương (VCB) với 18.99 VNĐ một KRW.
Tỷ giá Won hôm nay ngày 10/8/2023: Giá tiền Won Hàn Quốc tăng ở 2 chiều |
Tỷ giá KRW ở chiều mua vào có 0 ngân hàng tăng giá mua, 1 ngân hàng giảm giá mua và 5 ngân hàng giữ nguyên giá mua vào so với hôm qua. Trong khi đó chiều bán ra có 0 ngân hàng tăng giá bán ra, 1 ngân hàng giảm giá bán và 5 ngân hàng giữ nguyên giá bán so với hôm qua.
Ngân hàng | Tỷ giá KRW hôm nay | Tỷ giá KRW hôm qua | ||||
---|---|---|---|---|---|---|
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 15.58 | 17.31 | 18.99 | 15.56 | 17.28 | 18.95 |
Agribank | 0.00 | 17.22 | 19.83 | 0.00 | 17.22 | 19.83 |
Vietinbank | 16.23 | 17.03 | 19.83 | 16.31 | 17.11 | 19.91 |
BIDV | 16.15 | 17.84 | 19.33 | 16.15 | 17.84 | 19.33 |
SCB | 0.00 | 20.70 | 23.00 | 0.00 | 20.70 | 23.00 |
NCB | 14.22 | 16.22 | 19.67 | 14.22 | 16.22 | 19.67 |
Khảo sát tại các ngân hàng cho thấy tỷ giá trung bình trong ngày 10/8/2023 là 1 KRW= 18.99 VND.
Ngân hàng Nhà nước thông báo tỷ giá tính chéo của đồng Việt Nam so với một số ngoại tệ áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực kể từ ngày 27/7/2023 đến 2/8/2023, theo đó 18.62 VND/KRW.
Hôm nay ngày 10/8/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy giá mua vào là 17,14 VND/KRW và bán ra là 18,18 VND/KRW, mức giá giảm ở cả chiều mua và chiều bán so với hôm qua tại thời điểm ghi nhận đầu buổi sáng.
Ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
USD | 23.757,15 | 23.797,7 |
AUD | 15.725,45 | 15.825,83 |
GBP | 30.100,5 | 30.300,4 |
EUR | 26.009,5 | 26.109,24 |
MYR | 5.144,00 | 5.184,00 |
TWD | 746,11 | 749,21 |
NOK | 1.918,00 | 2.318,00 |
HKD | 3.010,45 | 3.040,92 |
IDR | 1,21 | 1,71 |
KRW | 17,88 | 18,16 |
CNY | 3.236,00 | 3.271,00 |
JPY | 166,88 | 167,1 |
DKK | 2.960,00 | 3.360,00 |
CHF | 26.987,00 | 27.147,00 |
SGD | 17.660,00 | 17.760,00 |
NZD | 14.344,19 | 14.584,89 |
BND | 17.060,00 | 17.460,00 |
CAD | 17.737,00 | 17.847,00 |
SEK | 1.849,00 | 2.249,00 |
THB | 692,31 | 698,81 |
Ở Hà Nội, phố trao đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yên (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Diễn biến kinh tế liên quan đến đồng Won
Theo Yonhap, dự trữ ngoại hối của Hàn Quốc đã tăng tháng thứ hai liên tiếp trong tháng 7 do đồng USD giảm giá đã thúc đẩy giá trị chuyển đổi của các khoản nắm giữ bằng các loại tiền tệ khác và tăng lợi nhuận đầu tư, dữ liệu của ngân hàng trung ương cho thấy hôm thứ Năm.
Dự trữ ngoại hối của nước này đạt 421,80 tỷ USD tính đến cuối tháng 7, tăng 350 triệu USD so với tháng trước, theo dữ liệu từ Ngân hàng Trung ương Hàn Quốc (BOK).
BOK giải thích rằng sự trượt giá của đồng đô la vào tháng trước đã làm tăng giá trị quy đổi của các khoản nắm giữ bằng các loại tiền tệ khác. Chỉ số đô la đo lường giá trị của đồng bạc xanh so với các đồng tiền chính đã giảm 1,7% trong tháng trước, ngân hàng trung ương cho biết.
Dự trữ ngoại hối bao gồm chứng khoán và tiền gửi bằng ngoại tệ, vị thế dự trữ của Quỹ Tiền tệ Quốc tế, quyền rút vốn đặc biệt và vàng thỏi. Hàn Quốc được xếp hạng là nước nắm giữ dự trữ ngoại hối lớn thứ tám thế giới vào cuối tháng 6, BOK cho biết.
Tham khảo các địa chỉ đổi ngoại tệ - mua bán Won được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi ngoại tệ - mua bán Won được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - số 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP. Hồ Chí Minh 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP. Hồ Chí Minh 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP. Hồ Chí Minh như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |