Tỷ giá Won hôm nay ngày 18/8/2023: Giá đồng Won đảo chiều tăng nhẹ Tỷ giá Won hôm nay ngày 19/8/2023: Ngân hàng VCB mua vào 15,37 VND/KRW |
Tỷ giá Won hôm nay trong nước, tỷ giá Won/VND ngày 20/8/2023
Tỷ giá Won hôm nay ngày 20/8/2023, đồng tiền Won cuối tuần không biến động mạnh tại các ngân hàng khảo sát. Tại một số ngân hàng được khảo sát cho thấy mua vào tiền mặt thấp nhất là 13,95 VND/KRW và ở chiều bán cao nhất là 23,00 VND/KRW.
Tại Vietcombank, tỷ giá Won Vietcombank mua vào là 15,37 VND/KRW. Hôm nay Ngân hàng Công Thương Việt Nam (Vietinbank) mua Won Hàn Quốc (KRW) giá cao nhất là 15,57 VND/KRW. Bán Won Hàn Quốc (KRW) thấp nhất là Agribank với 18,59 VND/KRW.
Tỷ giá Won hôm nay ngày 20/8/2023: Ngân hàng bán đồng Won thấp nhất 18,59 đồng |
Ngân hàng | Tỷ giá KRW hôm nay | Tỷ giá KRW hôm qua | ||||
---|---|---|---|---|---|---|
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 15,37 | 17,07 | 18,72 | 15,37 | 17,07 | 18,72 |
Agribank | 0,00 | 17,02 | 18,59 | 0,00 | 17,02 | 18,59 |
Vietinbank | 15,57 | 15,77 | 19,57 | 15,95 | 16,75 | 19,55 |
BIDV | 15,91 | 17,57 | 19,04 | 15,91 | 17,57 | 19,04 |
SCB | 0,00 | 20,70 | 23,00 | 0,00 | 20,70 | 23,00 |
NCB | 13,95 | 15,95 | 19,39 | 13,95 | 15,95 | 19,39 |
Khảo sát tại các ngân hàng cho thấy tỷ giá trung bình trong ngày 20/8/2023 là 1 KRW= 18,05 VND.
Ngân hàng Nhà nước thông báo tỷ giá tính chéo của đồng Việt Nam so với một số ngoại tệ áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực kể từ ngày 27/7/2023 đến 2/8/2023 là 18,62 VND/KRW.
Hôm nay ngày 20/8/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy giá mua vào là 17,50 VND/KRW và bán ra là 17,80 VND/KRW, mức giá tăng ở cả chiều mua và chiều bán so với hôm qua tại thời điểm ghi nhận đầu buổi sáng.
Ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
USD | 23.995,47 | 24.045,64 |
AUD | 15.620 | 15.720,7 |
GBP | 30.310 | 30.510,4 |
EUR | 25.910,47 | 26.020,31 |
MYR | 5.110,00 | 5.160,00 |
TWD | 748,91 | 752,91 |
NOK | 1.880,00 | 2.280,00 |
HKD | 3.034,8 | 3.069,13 |
IDR | 1,20 | 1,70 |
KRW | 17,50 | 17,80 |
CNY | 3.229,00 | 3.279,00 |
JPY | 165,1 | 166,1 |
DKK | 2.950,00 | 3.350,00 |
CHF | 27.000,00 | 27.170,00 |
SGD | 17.610,00 | 17.710,00 |
NZD | 14.150,38 | 14.450,17 |
BND | 17.035,00 | 17.435,00 |
CAD | 17.700,00 | 17.800,00 |
SEK | 1.820,00 | 2.230,00 |
THB | 694,21 | 701,21 |
Ở Hà Nội, phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm) là nơi trao đổi ngoại tệ lớn nhất có thể giúp bạn đổi được rất nhiều loại ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yên (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Diễn biến kinh tế liên quan đến đồng Won
Ngân hàng Trung ương Hàn Quốc (BoK) vừa cho biết, giá nhập khẩu hàng hóa của nước này tăng trong tháng 7/2023 phần lớn là do giá dầu thô tăng. Được biết, trong tháng 7/2023, chỉ số giá nhập khẩu hàng hóa đã tăng 0,4% so với tháng trước đó, sau khi giảm 3,9% trong tháng 6/2023.
Giá nhập khẩu là một yếu tố chủ chốt quyết định tỷ lệ lạm phát chung của đất nước. Giá dầu thô Dubai tiêu chuẩn của Hàn Quốc, đứng ở mức 80,45 USD/thùng trong tháng 7/2023, tăng so với mức 74,99 USD/thùng của tháng trước đó, theo BoK.Chỉ số giá xuất khẩu hàng hóa trong tháng 7/2023 cũng tăng 0,1% so với tháng trước đó sau khi giảm 3,2% trong tháng 6/2023 do đồng won Hàn Quốc mạnh lên so với đồng USD.
Đồng won trung bình ở mức 1.286,30 won đổi 1 USD trong tháng 7/2023, so với mức 1.296,71 won đổi 1 USD của tháng 6/2023. Trong tháng 7/2023, tốc độ tăng giá tiêu dùng chậm lại so với cùng kỳ năm trước và là tháng thứ sáu liên tiếp giảm, ở mức dưới 2%.
Giá tiêu dùng, thước đo chính của lạm phát, trong tháng 7/2023 đã tăng 2,3% so với cùng kỳ năm trước. Vào tháng 6/2023, lạm phát lần đầu tiên giảm xuống dưới 3% kể từ tháng 9/2021. Tháng 7/2023, BoK đã giữ nguyên lãi suất cơ bản ở mức 3,5% lần thứ tư liên tiếp. Trước đó, BoK đã thực hiện bảy đợt tăng lãi suất liên tiếp từ tháng 4/2022 đến tháng 1/2023.
Tham khảo các địa chỉ đổi ngoại tệ - mua bán Won được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi ngoại tệ - mua bán Won được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - số 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP. Hồ Chí Minh 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP. Hồ Chí Minh 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP. Hồ Chí Minh như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |