Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 21/12/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 21/12/2023 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 164,44 VND/JPY và tỷ giá bán là 174,07 VND/JPY, tăng 0,45 đồng ở chiều mua và tăng 0,47 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 2,17 đồng ở chiều mua và tăng 0,42 đồng ở chiều bán, tương đương với mức 166,22 VND/JPY và 174,17 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,72 đồng ở chiều mua và tăng 0,74 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 157,48 VND/JPY và 165,75 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 158,80 VND/JPY và 163,74 VND/JPY – tăng lần lượt 0,45 đồng ở chiều mua và 0,48 đồng chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, tăng 0,89 đồng ở chiều mua và tăng 0,92 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 167,01 VND/JPY và 171,66 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 1,12 đồng ở chiều mua và tăng 1,18 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 162,92 VND/JPY và 173,91 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 1,12 đồng ở chiều mua và tăng 1,13 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 167,04 VND/JPY và 173,58 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 165,55 VND/JPY ở chiều mua và 172,43 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 0,89 đồng ở chiều mua và tăng 0,83 đồng ở chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 1,8 đồng ở chiều mua và giảm 1,88 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 165,06 VND/JPY và 172,34 VND/JPY.
Theo khảo sát của Vuasanca , tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Agribank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 21/12/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 21/12/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 164,44 | 174,07 | +0,45 | +0,47 |
VietinBank | 166,22 | 174,17 | +2,17 | +0,42 |
BIDV | 157,48 | 165,75 | - | - |
Agribank | 158,80 | 163,74 | - | - |
Eximbank | 167,01 | 171,66 | +0,89 | +0,92 |
Sacombank | 167,04 | 173,58 | +1,12 | +1,13 |
Techcombank | 162,92 | 173,91 | +1,12 | +1,18 |
NCB | 165,55 | 172,43 | +0,89 | +0,83 |
HSBC | 165,06 | 172,34 | -1,8 | -1,88 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 170,85 | 171,85 | +0,01 | +0,01 |
1. VCB - Cập nhật: 03/11/2024 17:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,175.04 | 16,338.42 | 16,862.69 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,693.89 | 17,872.61 | 18,446.11 |
SWISS FRANC | CHF | 28,395.84 | 28,682.66 | 29,603.03 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,459.46 | 3,494.40 | 3,606.53 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,616.27 | 3,754.78 |
EURO | EUR | 26,771.11 | 27,041.53 | 28,239.20 |
POUND STERLING | GBP | 31,800.55 | 32,121.77 | 33,152.49 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,168.93 | 3,200.93 | 3,303.65 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.09 | 312.09 |
YEN | JPY | 159.91 | 161.53 | 169.21 |
KOREAN WON | KRW | 15.87 | 17.63 | 19.13 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,255.58 | 85,544.62 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,716.20 | 5,840.91 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,251.43 | 2,347.03 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 247.98 | 274.52 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,715.37 | 6,983.88 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,317.22 | 2,415.61 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,614.60 | 18,802.62 | 19,405.96 |
THAILAND BAHT | THB | 659.61 | 732.90 | 760.97 |
US DOLLAR | USD | 25,084.00 | 25,114.00 | 25,454.00 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 21/12/2023 sáng nay như sau:
Thị trường chợ đen ngày 21/12/2023 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 21/12/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 0,01 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 170,85 VND/JPY và chiều bán là 171,85 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 21/12/2023 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen Nhật (JPY) đạt được một số lực kéo tích cực và phục hồi một phần khoản lỗ nặng gần đây được ghi nhận trong ba ngày qua so với Đô la Mỹ (USD).
Đồng JPY duy trì mức tăng trong ngày thông qua đầu phiên giao dịch châu Âu, với cặp USD/JPY chạm đáy mới hàng ngày, quanh khu vực 143,30 trong giờ qua. Tuy nhiên, xu hướng tăng của JPY có thể hạn chế đặt cược mạnh sau quyết định của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) về việc tuân thủ các thiết lập chính sách tiền tệ cực kỳ lỏng lẻo.
Ngân hàng trung ương cũng không thực hiện thay đổi nào đối với hướng dẫn chính sách ôn hòa của mình và làm thất vọng một số nhà đầu tư đang hy vọng có một ngôn ngữ báo hiệu sự thay đổi trong thời gian ngắn khỏi lãi suất âm.
Hơn nữa, dữ liệu công bố hôm thứ Tư tuần này cho thấy cả nhập khẩu và xuất khẩu tại Nhật Bản đều giảm nhiều hơn dự kiến trong tháng 11. Điều này, cùng với giai điệu tích cực chung trên thị trường chứng khoán, được cho là đang làm suy yếu đồng tiền Nhật Bản trú ẩn an toàn.
Mặt khác, USD thu hút một số người mua trong bối cảnh không chắc chắn về thời điểm Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) sẽ bắt đầu cắt giảm lãi suất và hóa ra đây lại là một yếu tố khác hỗ trợ cho cặp USD/JPY. Các nhà giao dịch cũng có vẻ miễn cưỡng đặt cược định hướng tích cực trước thông tin lạm phát quan trọng của Hoa Kỳ.
Chỉ số giá chi tiêu tiêu dùng cá nhân cốt lõi (PCE) của Hoa Kỳ - thước đo lạm phát ưa thích của FED - sẽ được công bố vào thứ Sáu. Dữ liệu sẽ ảnh hưởng đến các quyết định chính sách trong tương lai của FED, điều này sẽ đóng vai trò chính trong việc thúc đẩy nhu cầu USD và tạo động lực định hướng mới cho cặp USD/JPY.
Trong khi đó, chỉ số niềm tin người tiêu dùng và dữ liệu doanh số bán nhà hiện tại của Conference Board, cùng với sự xuất hiện của Chủ tịch FED chi nhánh Chicago Austan Goolsbee, sẽ được xem xét để tìm kiếm các cơ hội giao dịch ngắn hạn sau phiên họp Bắc Mỹ.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |