Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 5/1/2024: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB tiếp tục lao dốc
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 5/1/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 5/1/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 164,93 VND/JPY và tỷ giá bán là 174,59 VND/JPY, giảm 1,68 đồng ở chiều mua và giảm 1,78 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 1,88 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 164,67 VND/JPY và 174,37 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật giảm 1 đồng ở chiều mua và giảm 1,05 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 165,91 VND/JPY và 174,62 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 167,25 VND/JPY và 172,54 VND/JPY – giảm 0,81 đồng ở chiều mua và giảm 0,83 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, giảm 1,18 đồng ở chiều mua và giảm 1,22 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 167,16 VND/JPY và 171,95 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 1,73 đồng ở chiều mua và chiều bán với mức giá lần lượt là 162,56 VND/JPY và 173,60 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 1,7 đồng ở chiều mua và chiều bán tương ứng với mức giá 166,73 VND/JPY và 173,28 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 166,16 VND/JPY ở chiều mua và 173,04 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 1,34 đồng ở chiều mua và chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 1,24 đồng ở chiều mua và giảm 1,29 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 165,85 VND/JPY và 173,17 VND/JPY.
Theo khảo sát của Vuasanca , tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Agribank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 5/1/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 5/1/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 164,93 | 174,59 | -1,68 | -1,78 |
VietinBank | 164,67 | 174,37 | -1,88 | -1,88 |
BIDV | 165,91 | 174,62 | -1 | -1,05 |
Agribank | 167,25 | 172,54 | -0,81 | -0,83 |
Eximbank | 167,16 | 171,95 | -1,18 | -1,22 |
Sacombank | 166,73 | 173,28 | -1,7 | -1,7 |
Techcombank | 162,56 | 173,60 | -1,73 | -1,73 |
NCB | 166,16 | 173,04 | -1,34 | -1,34 |
HSBC | 165,85 | 173,17 | -1,24 | -1,29 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 170,30 | 171,40 | -0,87 | -0,77 |
1. VCB - Cập nhật: 24/11/2024 18:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,046.60 | 16,208.68 | 16,728.64 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,687.79 | 17,866.46 | 18,439.60 |
SWISS FRANC | CHF | 27,837.96 | 28,119.15 | 29,021.19 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,419.82 | 3,454.37 | 3,565.18 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,476.18 | 3,609.29 |
EURO | EUR | 25,732.54 | 25,992.46 | 27,143.43 |
POUND STERLING | GBP | 31,022.76 | 31,336.12 | 32,341.35 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,183.90 | 3,216.06 | 3,319.23 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.15 | 312.15 |
YEN | JPY | 158.58 | 160.19 | 167.80 |
KOREAN WON | KRW | 15.64 | 17.37 | 18.85 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,362.07 | 85,654.62 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,628.28 | 5,751.02 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,235.02 | 2,329.91 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 235.29 | 260.47 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,754.55 | 7,002.80 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,238.05 | 2,333.07 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,377.68 | 18,563.31 | 19,158.80 |
THAILAND BAHT | THB | 649.08 | 721.20 | 748.82 |
US DOLLAR | USD | 25,170.00 | 25,200.00 | 25,509.00 |
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 5/1/2024 sáng nay như sau:
Thị trường chợ đen ngày 5/1/2024 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 5/1/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm 0,87 đồng ở chiều mua và giảm 0,77 đồng ở chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 170,30 VND/JPY và chiều bán là 171,40 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 5/1/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Yen Nhật đang phải đối mặt với áp lực bán gia tăng ngày hôm nay, bị ảnh hưởng bởi sự phục hồi của lãi suất trái phiếu kho bạc chuẩn của Mỹ và châu Âu. Ngoài ra, các nhà giao dịch đang giảm bớt kỳ vọng về những thay đổi chính sách tiền tệ sắp xảy ra của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ), sau trận động đất kinh hoàng gần đây ở Nhật Bản.
Bối cảnh này tạo tiền đề cho những rủi ro giảm giá tiềm ẩn đối với Yen trong thời gian tới, với việc phá vỡ các mức hỗ trợ nhất định có thể dẫn đến việc hủy bỏ các vị thế mua đáng kể hơn.
Ngược lại, cả đồng bảng Anh và đồng Euro đều phục hồi sớm hơn trong ngày, được hỗ trợ bởi việc phát hành các bản sửa đổi tăng trong dữ liệu dịch vụ PMI tương ứng của họ đã lấy lại được một phần vị thế đã mất so với các đồng tiền châu Âu này sau khi công bố dữ liệu việc làm ADP mạnh hơn mong đợi.
Tuy nhiên, yếu tố chính quyết định quỹ đạo ngắn hạn của Đô la có thể là báo cáo bảng lương phi nông nghiệp vào ngày mai. Ở những nơi khác trên thị trường tiền tệ, Franc Thụy Sĩ và Đô la Úc đang thể hiện sự yếu kém, trong khi Đô la Canada thể hiện hiệu suất trái chiều.
Về mặt kỹ thuật, trọng tâm trước mắt hiện nay là một số mức kháng cự ở các cặp Yen. Các mức này bao gồm mức kháng cự 144,94 bằng USD/JPY, mức kháng cự 158,55 bằng EUR/JPY và mức kháng cự 184,15 bằng GBP/JPY. Việc đồng thời phá vỡ các mức này sẽ cho thấy đợt bán tháo Yen trong thời gian ngắn đang tạo đà cho sự suy giảm tiếp theo.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |