Giá lúa gạo hôm nay 24/11: Nguồn cung khan hiếm đẩy giá gạo tăng cao Giá lúa gạo hôm nay 25/11: Nhu cầu cao, giá gạo tiếp tục tăng Giá lúa gạo hôm nay 26/11: Giá gạo xuất khẩu neo caoc |
Giá lúa gạo hôm nay 27/11 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long duy trì ổn định với mặt hàng lúa. Cụ thể, nếp tươi Long An đang được thương lái thu mua tại ruộng ở mức 7.900 - 8.000 đồng/kg; OM 18 6.700 - 7.000 đồng/kg; Đài thơm 8 6.700 – 6.800 đồng/kg; lúa OM 5451 6.500 – 6.650 đồng/kg; nàng hoa 9 6.800 – 7.000 đồng/kg; nếp khô Long An 9.000 – 9.200 đồng/kg, nếp khô An Giang giá dao động 8.400 – 8.600 đồng/kg; nếp tươi An Giang 7.200 – 7.300 đồng/kg; lúa Nhật 7.800 – 7.900 đồng/kg; lúa IR 504 ở mức 6.200 – 6.300 đồng/kg; nàng hoa 9 6.600 – 6.800 đồng/kg; lúa IR 504 khô duy trì ở mức 6.500 đồng/kg.
Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu, thành phẩm không có biến động. Hiện giá gạo nguyên liệu ở mức 9.300 – 9.400 đồng/kg; gạo thành phẩm 10.100 – 10. '' 200 đồng/kg. Tương tự, với mặt hàng phụ phẩm,giá chững lại và có xu hướng đi ngang. Hiện giá tấm duy trì ổn định ở mức 9.600 đồng/kg; cám khô ở mức 8.500 – 8.600 đồng/kg.
Tại chợ lẻ, giá gạo thường 11.500 đồng/kg – 12.500 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 15.000 – 16.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 14.000 đồng/kg; nếp ruột 14.000 – 15.000 đồng/kg; Gạo Nàng Nhen 20.000 đồng/kg; Gạo thơm thái hạt dài 18.000 – 19.000 đồng/kg; Gạo Hương Lài 19.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng 14.000 đồng/kg; Nàng Hoa 17.500 đồng/kg; Sóc Thái 18.000 đồng/kg; Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật 20.000 đồng/kg; Cám 7.000 – 8.000 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay duy trì ổn định |
Theo các thương lái, hôm nay thị trường giao dịch đều với lượng ít, giá gạo giữ vững ở mức cao. Nguồn cung gạo thu đông về khá hơn, nguồn gạo Campuchia cũng nhiều hơn. Thị trường lúa thu đông ổn định, giá lúa thu đông bình ổn, nguồn lúa chưa cọc còn rất ít.
Trong tuần qua, nguồn cung trong nước giảm đẩy giá lúa gạo trong nước liên tục điều chỉnh tăng. Cụ thể, giá gạo tăng 300 – 500 đồng/kg.
Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo xuất khẩu tiếp tục đà đi ngang. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, giá chào bán gạo xuất khẩu 5% tấm đang ở mức 438 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 418 USD/tấn. Với mức giá này, hiện giá gạo Việt Nam tiếp tục duy trì đà dẫn đầu thế giới.
Giá gạo trong nước tuần qua liên tục điều chỉnh tăng |
Cùng với đà tăng của giá gạo trong nước, giá gạo xuất khẩu trong tuần qua cũng điều chỉnh tăng mạnh. Hiện giá gạo xuất khẩu của Việt Nam đang ở mức cao nhất.
Theo các doanh nghiệp xuất khẩu, nhu cầu đối với gạo Việt Nam cao hơn dự đoán trước đây. Dự báo xuất khẩu gạo năm nay sẽ vượt mục tiêu chính thức là 6,3-6,5 triệu tấn. Hiện tại, nhu cầu từ các khách hàng châu Âu nhiều hơn, đặc biệt là đối với gạo thơm và các thị trường trọng điểm như Philippines (mua của Việt Nam đến 10/11 đạt 2,77 triệu tấn) và Trung Quốc, nhưng nguồn cung trong nước đang cạn.
Theo cập nhật của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu gạo của Việt Nam trong nửa đầu tháng 11/2022 giảm hơn 100 ngàn tấn so với cùng kỳ tháng trước, với số lượng 266.119 T, lũy kế từ đầu năm là 6.350.124 T, tương đương trên 3,07 tỷ USD... Cập nhật nhập khẩu gạo của các nước thuộc EU đến ngày 15/11 và phân khúc giống gạo thế giới năm 2021.
Bảng giá lúa gạo hôm nay 27/11
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | kg | 6.700 – 6.800 | - |
OM 18 | Kg | 6.700 – 7.000 | - |
Nàng hoa 9 | Kg | 6.800 – 7.000 | - |
IR 504 | Kg | 6.200 – 6.300 | - |
OM 5451 | Kg | 6.500 – 6.650 | - |
Nếp An Giang (tươi) | Kg | 5.900 – 6.100 | - |
Nếp Long An (khô) | Kg | 9.000 - 9.200 | - |
Nếp An Giang (khô) | Kg | 8.400 - 8.500 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 9.400 | - |
Gạo thành phẩm IR 504 | Kg | 10.200 | - |
Tấm khô IR 504 | kg | 9.600 | - |
Cám khô IR 504 | kg | 8.600 | - |