Giá vàng hôm nay 8/10/2024
Giá vàng hôm nay 5/10/2024: Vàng thế giới tiếp tục giảm nhẹ Giá vàng hôm nay 6/10/2024: Vàng thế giới và trong nước ổn định Giá vàng hôm nay 7/10/2024: Dự báo bất ngờ về giá vàng trong tuần mới |
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h ngày 8/10/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 82,0 triệu đồng/lượng mua vào và 84,0 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng hôm nya 8/10/2024. Ảnh: Hải Đường |
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 83,5-84,0 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 82-84 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 82,1-83,5 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Bảng giá vàng hôm nay 8/10/2024 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay | Ngày 8/10/2024 (Triệu đồng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 82,0 | 84,0 | - | - |
Tập đoàn DOJI | 82,0 | 84,0 | - | - |
Mi Hồng | 83,5 | 84,0 | - | - |
PNJ | 82,0 | 84,0 | - | - |
Vietinbank Gold | - | 84,0 | - | - |
Bảo Tín Minh Châu | 82,0 | 84,0 | - | - |
Bảo Tín Mạnh Hải | 82,1 | 84,0 | - | - |
1. DOJI - Cập nhật: 20/11/2024 10:13 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 82,700 ▲700K | 85,700 ▲700K |
AVPL/SJC HCM | 82,700 ▲700K | 85,700 ▲700K |
AVPL/SJC ĐN | 82,700 ▲700K | 85,700 ▲700K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 84,400 ▲700K | 84,700 ▲700K |
Nguyên liêu 999 - HN | 84,300 ▲800K | 84,600 ▲700K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 82,700 ▲700K | 85,700 ▲700K |
2. PNJ - Cập nhật: 20/11/2024 11:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 84.300 ▲700K | 85.400 ▲600K |
TPHCM - SJC | 82.700 ▲700K | 85.700 ▲700K |
Hà Nội - PNJ | 84.300 ▲700K | 85.400 ▲600K |
Hà Nội - SJC | 82.700 ▲700K | 85.700 ▲700K |
Đà Nẵng - PNJ | 84.300 ▲700K | 85.400 ▲600K |
Đà Nẵng - SJC | 82.700 ▲700K | 85.700 ▲700K |
Miền Tây - PNJ | 84.300 ▲700K | 85.400 ▲600K |
Miền Tây - SJC | 82.700 ▲700K | 85.700 ▲700K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 84.300 ▲700K | 85.400 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.700 ▲700K | 85.700 ▲700K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 84.300 ▲700K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.700 ▲700K | 85.700 ▲700K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 84.300 ▲700K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 84.200 ▲700K | 85.000 ▲700K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 84.120 ▲700K | 84.920 ▲700K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 83.250 ▲690K | 84.250 ▲690K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 77.460 ▲640K | 77.960 ▲640K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 62.500 ▲520K | 63.900 ▲520K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.550 ▲480K | 57.950 ▲480K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.000 ▲450K | 55.400 ▲450K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.600 ▲430K | 52.000 ▲430K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.480 ▲410K | 49.880 ▲410K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.110 ▲290K | 35.510 ▲290K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.630 ▲270K | 32.030 ▲270K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.800 ▲230K | 28.200 ▲230K |
3. AJC - Cập nhật: 20/11/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,360 ▲70K | 8,540 ▲70K |
Trang sức 99.9 | 8,350 ▲70K | 8,530 ▲70K |
NL 99.99 | 8,430 ▲100K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,350 ▲70K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,450 ▲70K | 8,550 ▲70K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,450 ▲70K | 8,550 ▲70K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,450 ▲70K | 8,550 ▲70K |
Miếng SJC Thái Bình | 8,300 ▲50K | 8,570 ▲70K |
Miếng SJC Nghệ An | 8,300 ▲50K | 8,570 ▲70K |
Miếng SJC Hà Nội | 8,300 ▲50K | 8,570 ▲70K |
Giá vàng thế giới hôm nay 8/10/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 7h hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.642,47 USD/ounce. Giá vàng hôm nay giảm 0,35% so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD, trên thị trường tự do (25.050 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 79,8 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng SJC đang cao hơn giá vàng quốc tế là 4,2 triệu đồng/lượng.
Diễn biến giá vàng thế giới trong 24h qua. |
Giá vàng hôm nay giảm do đồng USD mạnh lên và dữ liệu việc làm gần đây khiến các nhà đầu tư giảm kỳ vọng về đợt cắt giảm lãi suất lớn từ Cục Dự trữ Liên bang vào tháng 11. Đồng USD dao động ở mức cao nhất trong bảy tuần, khiến vàng thỏi định giá bằng đồng bạc xanh trở nên đắt hơn đối với những người nắm giữ các loại tiền tệ khác.
Peter A. Grant, phó chủ tịch kiêm chiến lược gia kim loại cấp cao tại Zaner Metals, cho biết: "Sức mạnh của đồng USD là lực cản ngắn hạn tại thời điểm này, ngăn cản giá vàng đạt mức cao kỷ lục mới. Tôi vẫn thấy tiềm năng ngắn hạn ở mức 2.700 USD và mục tiêu dài hạn ở mức 3.000 USD vẫn có giá trị do nhu cầu trú ẩn an toàn trước căng thẳng địa chính trị và bất ổn chính trị khi chúng ta tiến gần đến cuộc bầu cử ở Hoa Kỳ".
Vàng thỏi được coi là hàng rào chống lại những bất ổn về địa chính trị và kinh tế và có xu hướng phát triển mạnh trong môi trường lãi suất thấp.
Các nhà giao dịch hiện thấy có 86% khả năng Fed sẽ cắt giảm lãi suất chỉ một phần tư điểm phần trăm vào tháng tới sau khi báo cáo việc làm của Hoa Kỳ tuần trước củng cố niềm tin rằng nền kinh tế không cần Fed phải cắt giảm lãi suất lớn trong thời gian còn lại của năm nay. Thị trường hiện sẽ xem qua biên bản cuộc họp chính sách gần đây nhất của Fed và dữ liệu Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và Chỉ số giá sản xuất (PPI) của Hoa Kỳ trong tuần này.
Ở một diễn biến khác, ngân hàng trung ương Trung Quốc đã hoãn việc mua vàng dự trữ trong tháng thứ năm liên tiếp vào tháng 9.
Chiến lược gia thị trường Yeap Jun Rong của IG cho biết, với giá vàng gần đạt mức cao kỷ lục, Trung Quốc có thể sẽ kiềm chế việc tích trữ thêm trong ngắn hạn nhưng xu hướng tích trữ kim loại này có thể sẽ tiếp tục.
Giá bạc giao ngay giảm 1,2% xuống 31,78 USD và giá bạch kim giảm 1,2% xuống 975,72 USD, trong khi giá palađi tăng 1,4% lên 1.026,47 USD.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |