Giá lúa gạo hôm nay ngày 13/12 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long điều chỉnh tăng 100 đồng/kg với lúa OM 18.
Theo đó, tại khu vực tỉnh An Giang, cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh này cho thấy, giá lúa OM 18 dao động quanh mốc 9.600 – 9.800 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg.
Với các chủng loại lúa còn lại, giá đi ngang. Cụ thể, lúa Đài thơm 8 duy trì quanh mức 9.400 – 9.700 đồng/kg; lúa OM 5451 ổn định ở mức 9.400 – 9.500 đồng/kg; giá lúa Nàng hoa 9 ở mức 9.200 – 9.400 đồng/kg; lúa IR 504 duy trì ổn định ở mức 8.800 – 9.000 đồng/kg; lúa OM 380 dao động quanh mốc 8.600 - 8.800 đồng/kg.
Tương tự nếp An Giang khô ổn định quanh mức 9.400 - 9.800 đồng/kg; nếp Long An khô ở mức 9.400 - 9.800 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay tăng với cả lúa và gạo |
Đối với các loại gạo hôm nay giá gạo điều chỉnh tăng 50 – 200 đồng/kg. Theo đó, tại kênh gạo chợ ở An Cư (Tiền Giang) giá gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 tăng 50 đồng/kg lên mức 14.200 – 14.300 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 Việt tăng 50 đồng/kg lên mức 13.750 – 13.950 đồng/kg; gạo nguyên liệu IR 504 Việt tăng 50 đồng/kg lên mức 12.950 – 13.050 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 380 dao động quanh mốc 12.800 – 12.900 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg. Trong khi đó, giá gạo nguyên liệu Nhật tăng 100 đồng/kg lên 13.000 – 13.100 đồng/kg; gạo nguyên liệu ST 21 ở mức 14.500 – 14.600 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg. Riêng gạo ST 24 tăng 200 đồng/kg lên mức 14.800 – 14.900 đồng/kg.
Tại các kho xuất khẩu, giá gạo không có biến động. Theo đó, tại kho xuất khẩu ở Sa Đéc (Đồng Tháp), giá gạo nguyên liệu IR 504 Việt duy trì quanh mức 12.800 – 12.900 đồng/kg; gạo nguyên liệu Đài thơm 8, OM 18 ở mức 13.800 – 13.850 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 380 ổn định mức 12.650 - 12.750 đồng/kg; gạo OM 5451 có giá 13.400 - 13.450 đồng/kg; gạo Sóc nguyên liệu dao động 12.000 - 12.100 đồng/kg.
Nhìn chung thị trường gạo, hôm nay giao dịch lai rai, lượng bán cầm chừng. Nhu cầu các kho hỏi mua đều, giá gạo đẹp ở mức cao. Tại kênh gạo chợ, giá các loại gạo điều chỉnh tăng từ 50 – 200 đồng/kg do nhu cầu mua để làm hàng Tết cao.
Đối với các loại phụ phẩm hôm nay tiếp đà đi ngang. Hiện giá tấm OM 5451 giữ ở mức 11.700-11.800 đồng/ kg và cám khô ổn định quanh mốc 6.600-6.700 đồng/kg.
Tại các chợ lẻ, hôm nay gạo thường dao động quanh mốc 16.000 – 16.500 đồng/kg; gạo Nàng Nhen 26.000 đồng/kg; thơm thái hạt dài 19.000 – 20.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 17.000 – 19.000 đồng/kg; gạo Hương lài 19.500 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 17.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 19.500 đồng/kg; gạo Sóc thường 18.500 – 19.500 đồng/kg; gạo sóc thái 28.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Nhật 22.000 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt đi ngang ở mức 658 USD/tấn với gạo 5% tấm và 643 USD/tấn với gạo loại 25% tấm.
Báo cáo của USDA tháng 12/2023, USDA điều chỉnh giảm ước tính xuất khẩu gạo của Ấn Độ giảm, trong khi lượng xuất khẩu của các quốc gia khác không đổi. Về nhập nhập khẩu, USDA dự báo nhập khẩu gạo của Trung Quốc và Kenya trong năm 2023 sụt giảm, trong khi nhập khẩu của Indonesia sẽ tăng 1 triệu tấn so với trước đó.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 13/12/2023
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 9.400 - 9.700 | - |
OM 18 | Kg | 9.600 - 9.800 | + 100 |
IR 504 | Kg | 8.800 - 8.900 | - |
OM 5451 | Kg | 9.400 - 9.500 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 9.200 - 9.400 | - |
Nếp Long An (khô) | Kg | 9.500 - 9.800 | - |
Nếp An Giang (khô) | Kg | 9.600 - 9.800 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 13.350 - 13.500 | - |
Gạo thành phẩm IR 504 | Kg | 15.600 - 15.700 | - |
Tấm khô OM 5451 | Kg | 11.600 - 11.800 | - |
* Thông tin mang tính tham khảo. Giá có thể thay đổi tùy theo từng địa phương