Giá thép hôm nay ngày 10/5/2024: Thị trường chờ “bứt phá” trong quý II
Giá thép trên sàn giao dịch
Giá thép hôm nayngày 10/5/2024: Giá thép giao tháng 9/2024 trên Sàn giao dịch Thượng Hải giảm 35 nhân dân tệ xuống mức 3.500 nhân dân tệ/tấn.
Giá thép hôm nay ngày 10/5/2024: Sản lượng tiêu thụ của quý II/2024 được dự báo sẽ tăng so với quý I/2024. |
Theo Reuters, giá quặng sắt kỳ hạn giảm vào hôm thứ Tư (8/5) trong bối cảnh hàng tồn kho tại các cảng Trung Quốc tăng, bất chấp hy vọng có sự can thiệp lớn hơn vào thị trường bất động sản đang suy yếu của nước này.
Hợp đồng quặng sắt DCIOcv1 kỳ hạn tháng 9 trên Sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên (DCE) của Trung Quốc chốt phiên với giá thấp hơn 2,91% ở mức 866 nhân dân tệ/tấn (119,85 USD/tấn).
Một quan chức cấp cao của công ty khai thác mỏ Vale cho biết, nhập khẩu quặng sắt trong năm nay tại Trung Quốc, nước tiêu thụ lớn nhất thế giới, dự kiến sẽ giống như năm ngoái ở mức khoảng 1,17 tỷ đến 1,18 tỷ tấn.
Các nguyên liệu sản xuất thép khác trên Sàn DCE giảm, trong đó than luyện cốc DJMcv1 và than cốc DCJcv1 giảm lần lượt 4,72% và 3,91%.
Giá thép trên sàn giao dịch tương lai Thượng Hải cũng giảm nhẹ. Thép cây SRBcv1 giảm 1,47%, thép cuộn cán nóng SHHCcv1 giảm 1,63%, thép thanh SWRcv1 giảm 1,72% và thép không gỉ SHSScv1 giảm 1,84%.
Giá thép tại thị trường trong nước
Mặc dù thị trường thép thế giớihiện nay biến động không ổn định và phức tạp, nhưng hầu hết những người tham gia thị trường đều đánh giá thị trường thép xây dựng nội địa quý II/2024 sẽ có nhiều triển vọng tích cực hơn quý I/2024, đặc biệt là sự cải thiện về nhu cầu tiêu thụ thép.
Sản lượng tiêu thụ của quý II/2024 được dự báo sẽ tăng so với quý I/2024 và thậm chí có thể đưa mức sản lượng lũy kế dần dần đạt mức tương đương cùng kỳ năm 2023.
Nhận định chung về ngành thép, các chuyên gia phân tích của Chứng khoán SSI cho rằng nhu cầu thép năm 2024 có thể phục hồi, đặc biệt là tại thị trường nội địa.
Giá thép hôm nay tại thị trường trong nước không có biến động. Theo khảo sát trên Steel Online, giá thép hôm nay ngày 10/5/2024, cụ thể:
Giá thép tại miền Bắc
Giá thép Hoà Phát dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.040 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.430 đồng/kg.
Giá thép Việt Ý, với dòng thép cuộn CB240 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 14.040 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 cũng giảm 100 đồng/kg, xuống mức 14.540 đồng/kg.
Giá thép Việt Đức với dòng thép cuộn CB240 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 13.940 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 giảm 10 đồng/kg, xuống mức 14.630 đồng/kg.
Giá thép Việt Nhật (VJS), với dòng thép CB240 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 14.110 đồng/kg, với dòng thép D10 CB300 duy trì ở mức 14.310 đồng/kg.
Giá thép Kyoei Việt Nam (KVSC) với dòng thép cuộn thép cuộn CB240 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 13.970 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 14.270 đồng/kg
Giá thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.110 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.210 đồng/kg.
Giá thép tại miền Trung
Giá thép hôm nay tại miền Trung giảm 100 đồng/kg ở một số thương hiệu thép. Cụ thể:
Giá thép Hoà Phát, với dòng thép cuộn CB240 giảm 100 đồng/kg xuống mức 14.040 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 14.390 đồng/kg.
Giá thép Việt Đức, với dòng thép cuộn CB240 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 14.440 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 14.750 đồng/kg.
Giá thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.210 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.670 đồng/kg.
Giá thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.690 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ổn định ở mức 15.300 đồng/kg.
Giá thép tại miền Nam
Giá thép hôm nay tại miền Nam cũng giảm 100 đồng/kg. Cụ thể:
Giá thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 14.040 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 14.430 đồng/kg.
Giá thép Pomina với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.590 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 15.300 đồng/kg.
Thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.010 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.410 đồng/kg.
Thép Tung Ho, với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.210 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.510 đồng/kg.
Thông tin mang tính chất tham khảo, mức giá thực tế sẽ có sự chênh lệch theo từng địa phương!