Giá vàng trong nước hôm nay 10/12/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 10/12/2023, giá vàng hôm nay 10 tháng 12 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 72,80 triệu đồng/lượng mua vào và 74,10 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 73,10 – 73,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 72,82 – 73,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 72,80 – 74,30 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 10/12/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 10/12/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 9/12/2023 mới nhất như sau:
| Ngày 10/12/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 72,80 | 74,02 | - | - |
Tập đoàn DOJI | 72,80 | 74,10 | - | - |
Mi Hồng | 73,10 | 73,80 | - | - |
PNJ | 73,00 | 74,10 | - | - |
Vietinbank Gold | 73,10 | 74,12 | - | - |
Bảo Tín Minh Châu | 72,82 | 73,85 | - | - |
Bảo Tín Mạnh Hải | 72,80 | 74,30 | - | - |
1. DOJI - Cập nhật: 22/10/2024 11:04 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 87,000 ▲1000K | 89,000 ▲1000K |
AVPL/SJC HCM | 87,000 ▲1000K | 89,000 ▲1000K |
AVPL/SJC ĐN | 87,000 ▲1000K | 89,000 ▲1000K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 86,100 ▲200K | 86,500 ▲200K |
Nguyên liêu 999 - HN | 86,000 ▲200K | 86,400 ▲200K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 87,000 ▲1000K | 89,000 ▲1000K |
2. PNJ - Cập nhật: 22/10/2024 12:02 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 86.100 ▲300K | 87.100 ▲350K |
TPHCM - SJC | 87.000 ▲1000K | 89.000 ▲1000K |
Hà Nội - PNJ | 86.100 ▲300K | 87.100 ▲350K |
Hà Nội - SJC | 87.000 ▲1000K | 89.000 ▲1000K |
Đà Nẵng - PNJ | 86.100 ▲300K | 87.100 ▲350K |
Đà Nẵng - SJC | 87.000 ▲1000K | 89.000 ▲1000K |
Miền Tây - PNJ | 86.100 ▲300K | 87.100 ▲350K |
Miền Tây - SJC | 87.000 ▲1000K | 89.000 ▲1000K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 86.100 ▲300K | 87.100 ▲350K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 87.000 ▲1000K | 89.000 ▲1000K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 86.100 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 87.000 ▲1000K | 89.000 ▲1000K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 86.100 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 85.900 ▲300K | 86.700 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 85.810 ▲300K | 86.610 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 84.930 ▲290K | 85.930 ▲290K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 79.020 ▲280K | 79.520 ▲280K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 63.780 ▲230K | 65.180 ▲230K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 57.710 ▲210K | 59.110 ▲210K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 55.110 ▲200K | 56.510 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 51.640 ▲190K | 53.040 ▲190K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 49.470 ▲180K | 50.870 ▲180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.820 ▲130K | 36.220 ▲130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 31.260 ▲110K | 32.660 ▲110K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.360 ▲100K | 28.760 ▲100K |
Giá vàng thế giới hôm nay 10/12/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.004,440. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 57,848 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 14,952 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Kim loại vàng kết thúc một tuần giao dịch đầy biến động khi đầu tuần đã phá đỉnh kỉ lục ở mức cao nhất mọi thời đại là 2.135 USD/ounce, song đến cuối tuần, bất ngờ sụt giảm mạnh sát mức kháng cự 2.000 USD/ounce, cụ thể, hiện đang ở mức 2.004 USD/ounce.
Vàng đã đạt được mức đóng cửa hàng tháng trên 2.000 USD vào tháng 11 nhờ trái phiếu tăng giá nhưng không thể tiếp tục được đà tăng mạnh của nó.
Dữ liệu báo cáo bảng lương phi nông nghiệp trong tháng 11 của Hoa Kỳ vừa công bố hôm qua đã cho thấy tín hiệu tốt hơn mong đợi đã khiến vàng bị phá vỡ đồng thời gây áp lực lên trái phiếu và đẩy lợi suất của Mỹ lên cao hơn.
Các nhà tuyển dụng Mỹ đã bổ sung thêm 199.000 việc làm trong tháng 11 so với dự báo là 185.000 việc làm. Sự trở lại của các công nhân ô tô đình công đã tăng số lượng lên 30.000. Việc giải quyết cuộc đình công ở Hollywood cũng được thêm vào dữ liệu bảng lương. Tỷ lệ thất nghiệp giảm xuống 3,70% từ 3,90%.
Thu nhập trung bình mỗi giờ tăng 0,40% so với ước tính là 0,30% do mức tăng hàng năm ở mức 4% phù hợp với dự báo. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động được cải thiện lên 62,80% từ mức 62,70% trong tháng 11, điều này có thể làm giảm áp lực lạm phát về tiền lương.
Báo cáo việc làm hàng tháng tốt này bất chấp sự suy yếu được dự đoán rộng rãi trên thị trường việc làm, điều đó có nghĩa là Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ (FED) có thể giữ lãi suất cao hơn trong thời gian dài hơn.
Đồng thời, báo cáo việc làm đã khắc sâu quan điểm của thị trường về việc cắt giảm lãi suất ở mức độ lớn vào năm tới. Các hợp đồng hoán đổi cho thấy xác suất xoay trục của FED vào tháng 3 đã giảm xuống 40% từ mức hơn 50% được quan sát trước khi công bố dữ liệu bảng lương phi nông nghiệp của Hoa Kỳ.
Trong một báo cáo khác - báo cáo tâm lý của Đại học Michigan (sơ bộ tháng 12) vừa được công bố, đã tăng lên 69,40 so với dự báo là 62. Kỳ vọng lạm phát một năm của Đại học Michigan (sơ bộ tháng 12) là 3,10% so với dự báo là 4,30%. Kỳ vọng lạm phát trong năm ở mức 2,80% thấp hơn kỳ vọng 3,10%.
Trước đó, các nhà đầu tư dự đoán khoảng 60% khả năng FED sẽ cắt giảm lãi suất vào tháng 3/2024. Nhưng sau khi dữ liệu việc làm tháng 11/2023 được công bố, tỷ lệ dự đoán này đã giảm xuống dưới 50% và tháng 5/2024 được dự báo là thời điểm FED có khả năng cắt giảm lãi suất.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |