Giá vàng trong nước hôm nay 13/9/2023
Giá vàng hôm nay 13/9/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, DOJI, PNJ tiếp tục giảm. Hiện giá vàng SJC là 68,10 triệu đồng/lượng. Giá vàng thế giới trượt dốc.
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h30 ngày 13/9/2023, giá vàng hôm nay 13 tháng 9 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 68,05 triệu đồng/lượng mua vào và 68,85 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 68,30 – 68,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 68,15– 68,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 68,15 – 68,80 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 13/9/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 13/9/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 13/9/2023 mới nhất như sau:
Ngày 13/9/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 68,10 | 68,80 | -100 | -100 |
Tập đoàn DOJI | 68,05 | 68,85 | -50 | -50 |
Mi Hồng | 68,30 | 68,70 | -100 | - |
PNJ | 68,20 | 68,90 | -50 | - |
Vietinbank Gold | 68,10 | 68,82 | -100 | -100 |
Bảo Tín Minh Châu | 68,15 | 68,80 | -100 | -80 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 68,15 | 68,80 | -100 | -80 |
1. DOJI - Cập nhật: 30/10/2024 09:40 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 87,000 | 89,000 |
AVPL/SJC HCM | 87,000 | 89,000 |
AVPL/SJC ĐN | 87,000 | 89,000 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 88,200 ▲300K | 88,600 ▲300K |
Nguyên liêu 999 - HN | 88,100 ▲300K | 88,500 ▲300K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 87,000 | 89,000 |
2. PNJ - Cập nhật: 30/10/2024 10:02 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 88.300 ▲500K | 89.000 ▲100K |
TPHCM - SJC | 87.000 | 89.000 |
Hà Nội - PNJ | 88.300 ▲500K | 89.000 ▲100K |
Hà Nội - SJC | 87.000 | 89.000 |
Đà Nẵng - PNJ | 88.300 ▲500K | 89.000 ▲100K |
Đà Nẵng - SJC | 87.000 | 89.000 |
Miền Tây - PNJ | 88.300 ▲500K | 89.000 ▲100K |
Miền Tây - SJC | 87.000 | 89.000 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 88.300 ▲500K | 89.000 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 87.000 | 89.000 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 88.300 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 87.000 | 89.000 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 88.300 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 88.200 ▲500K | 89.000 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 88.110 ▲500K | 88.910 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 87.210 ▲490K | 88.210 ▲490K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 81.120 ▲450K | 81.620 ▲450K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 65.500 ▲370K | 66.900 ▲370K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 59.270 ▲340K | 60.670 ▲340K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 56.600 ▲320K | 58.000 ▲320K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 53.040 ▲300K | 54.440 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 50.820 ▲300K | 52.220 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 35.770 ▲200K | 37.170 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 32.130 ▲190K | 33.530 ▲190K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 28.120 ▲160K | 29.520 ▲160K |
Giá vàng thế giới hôm nay 13/9/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.913,430 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 54,925 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 13,175 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Khi kết thúc phiên giao dịch sáng nay theo giờ Việt Bam, giá vàng đã giảm xuống mức thấp nhất trong hơn hai tuần trong bối cảnh đồng đô la tăng trở lại khi các nhà đầu tư nín thở chờ đợi dữ liệu lạm phát của Mỹ sẽ được công bố vào thứ Tư. Hiện, giá vàng giao ngay giảm 0,5% xuống mức 1.912,39 USD/ounce vào lúc 1:50 chiều EDT (17:50 GMT), đây là mức thấp nhất kể từ ngày 25 tháng 8 còn giá vàng tương lai của Mỹ giảm 0,6% xuống mức 1.935,10 USD.
Sự tăng giá của chỉ số đồng đô la đã làm cho vàng trở nên đắt đối với những người nắm giữ tiền tệ khác. Theo đó, trước khi dữ liệu chỉ số giá tiêu dùng của Hoa Kỳ được công bố vào thứ Tư có thể ảnh hưởng đến quyết định lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang. Theo cuộc khảo sát của Reuters, lạm phát của Mỹ đã tăng 0,6% trong tháng 8, so với mức tăng 0,2% trong tháng trước. Tuy nhiên, theo Fed New York, quan điểm chung của người Mỹ về lạm phát ít thay đổi trong tháng 8.
Theo công cụ CME FedWatch, lãi suất cao hơn có thể làm giảm sự hấp dẫn của vàng không cổ tức, hiện các nhà giao dịch đặt cược vào khoảng 47% khả năng tăng lãi suất vào tháng 11 sau khi Fed tạm dừng dự kiến vào tuần tới.
Lukman Otunuga, nhà phân tích nghiên cứu cấp cao của FXTM, cho biết, "Nếu số liệu lạm phát cao hơn dự báo thị trường, giá vàng có thể sẽ giảm giá do kỳ vọng tăng lãi suất xung quanh việc Fed có khả năng tăng lãi suất một lần trong năm nay."
Các nhà giao dịch cũng đang chờ đợi quyết định lãi suất của ECB vào thứ Năm. Tỷ giá kỳ hạn ngắn hạn (ESTR) của đồng euro của ECB đang định giá cao hơn 50% khả năng tăng lãi suất tại cuộc họp chính sách tuần này.
Harshal Barot, cố vấn cấp cao tại Metals Focus, cho biết, "Nền kinh tế châu Âu đang phải đối mặt với rất nhiều thách thức, nên cuối cùng, nhu cầu trú ẩn an toàn sẽ xuất hiện nếu các nhà đầu tư nhận thấy đồng tiền này đang phải chịu áp lực."
Ở thị trường các kim loại quý khác, bạc ổn định ở mức 23,07 USD/ounce, bạch kim tăng 1,4% lên 910,82 USD và palladium tăng 1,5% lên 1.236,17 USD/ounce.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |