Giá vàng hôm nay 18/2: Lao dốc, vàng SJC giảm về mốc 67,05 Giá vàng hôm nay 19/2: Phục hồi phiên cuối tuần, vàng SJC tăng nhẹ lên mốc 67,10 triệu đồng |
Trong khi đó, vàng thế giới chốt phiên tuần ở mốc 1.842 USD.
Giá vàng trong nước hôm nay
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 20/2, trên sàn giao dịch của Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn SJC, vàng SJC đang là 66,30 triệu đồng/lượng mua vào và 67,10 triệu đồng/lượng bán ra.
Chú thích: Giá vàng hôm nay 20/2: Vàng SJC duy trì mốc 67,10 triệu đồng |
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Phú Quý, thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 66,25 – 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng 9999 được DOJI được niêm yết ở mức 66,20 triệu đồng/lượng mua vào và 67,20 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng Vietinbank Gold đang niêm yết ở mức 66,25 triệu đồng/lượng mua vào và 67,07 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 66,27 - 67,03 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Giá vàng 24K Rồng Thăng Long của Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá 2 chiều 53,76 - 54,61 triệu đồng/lượng.
| Ngày 20/2 (triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
Công ty Vàng SJC chi nhánh Hà Nội | 66,30 | 67,12 | - | - |
Công ty Vàng SJC chi nhánh Sài Gòn | 66,30 | 67,10 | - | - |
Tập đoàn DOJI | 66,20 | 67,20 | - | - |
Tập đoàn Phú Quý | 66,25 | 67,05 | - | - |
Công ty PNJ | 66,30 | 67,15 | - | - |
Vietinbank Gold | 66,25 | 67,07 | - | - |
Bảo Tín Minh Châu | 66,27 | 67,03 | - | - |
Giá vàng thế giới hôm nay
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.842,565 USD/ounce, tăng không đáng kể 0,33%. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 53,02 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 14,08 triệu đồng/lượng. Trong khi đó, giá vàng kỳ hạn của Mỹ giảm 0,4%, hiện ở mức 1.838,10 USD.
Chú thích: Biểu đồ biến động giá vàng trong tuần qua |
Theo Kitco, vàng giảm tuần thứ tư liên tiếp do thị trường lo lắng về việc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ tiếp tục mạnh tay tăng lãi suất để đưa lạm phát xuống mục tiêu 2%.
Trong tuần này, các nhà phân tích nhận định rằng, vàng có khả năng duy trì tốc mức trên 1800 USD. “Tôi không nghĩ mốc 1.800 USD sẽ bị phá vỡ. Đó là mức hỗ trợ rất lớn”, Edward Moya, Nhà phân tích thị trường cấp cao của OANDA chia sẻ với Kitco News.
Các nhà phân tích hiện đang “nín thở” chờ đợi biên bản cuộc họp tháng 2 của FOMC, dữ liệu PMI, dữ liệu PCE cốt lõi - thước đo lạm phát của Fed, cùng các quan điểm từ các đại diện của Fed trong tuần này.
Về dài hạn, Giám đốc chiến lược hàng hóa toàn cầu của TD Securities Bart Melek lạc quan rằng, kim loại quý vẫn có thể đạt mốc 2.000 USD/ounce vào cuối năm hoặc đầu năm 2024.
“Thị trường sẽ phản ứng với sự xoay trục của Fed. Câu hỏi đặt ra là liệu Fed sẽ kết thúc chính sách tăng lãi suất vào cuối năm 2023 hay đầu năm 2024”, Melek cho biét. “Khi nền kinh tế chậm lại, Fed sẽ cân nhắc nhiều hơn tới các hoạt động kinh tế hơn là mục tiêu đưa lạm phát xuống 2%”, ông nhấn mạnh.
“Động thái tiếp theo của Fed có thể là 50 điểm cơ bản, và Ngân hàng trung ương có thể không dừng lại ở đó. Điều đó có nghĩa là Fed có khả năng sẽ tăng lãi suất cao hơn trong thời gian dài hơn”, Melek nhận định.
1. DOJI - Cập nhật: 23/11/2024 08:36 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 85,000 | 87,000 |
AVPL/SJC HCM | 85,000 | 87,000 |
AVPL/SJC ĐN | 85,000 | 87,000 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 85,500 | 85,800 |
Nguyên liêu 999 - HN | 85,400 | 85,700 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 85,000 | 87,000 |
2. PNJ - Cập nhật: 24/11/2024 08:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 85.500 | 86.800 |
TPHCM - SJC | 85.000 | 87.000 |
Hà Nội - PNJ | 85.500 | 86.800 |
Hà Nội - SJC | 85.000 | 87.000 |
Đà Nẵng - PNJ | 85.500 | 86.800 |
Đà Nẵng - SJC | 85.000 | 87.000 |
Miền Tây - PNJ | 85.500 | 86.800 |
Miền Tây - SJC | 85.000 | 87.000 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 85.500 | 86.800 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 | 87.000 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 85.500 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 | 87.000 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 85.500 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 85.400 | 86.200 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 85.310 | 86.110 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 84.440 | 85.440 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 78.560 | 79.060 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 63.400 | 64.800 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 57.370 | 58.770 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.780 | 56.180 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 51.330 | 52.730 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 49.180 | 50.580 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.610 | 36.010 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 31.080 | 32.480 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.200 | 28.600 |